Cách tính phần trăm khối lượng cùng những bài tập liên quan là một trong những phần kiến thức quan trọng của Hóa học. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn ở dưới đây.
1. Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng
Để tính phần trăm khối lượng trong trường hợp nay, ta cần làm theo các bước sau:
Bước 1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp
Công thức:
Phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp) x 100%.
Trong đó: – Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới. – Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.
Một số công thức tính phần trăm khối lượng
Bước 2. Tính khối lượng hỗn hợp
Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, ta chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.
- Ví dụ: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.
- => Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.
Bước 3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng
Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, có nghĩa là ta cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.
- Ví dụ: Khối lượng của Natri Hiđroxit là 5g (chất cần tìm % khối lượng).
Bước 4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng
Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, ta chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.
- Ví dụ: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100
Bước 5. Tính phần trăm khối lượng
Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, ta chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.
- Ví dụ: 5/105 x 100 = 4,761 (%). Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.
2. Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng
Bước 1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất
Công thức:
Tính phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất) x 100%
Công thức hóa học hỗn hợp:
AxByCz
Trong đó: – Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố. – Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất. – Đơn vị của hai giá trị này là g/mol. – Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol. – mA = x.MA, mB = y.MB, mC = z.MC.
- Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.
- Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo
Công thức xác định phần trăm khối lượng mỗi chất
Bước 2. Viết công thức hóa học
Ta cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước “Tìm khối lượng của nguyên tố”.
- Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O.
- Ví dụ 2: Glucozơ có công thức hóa học là C6H12O12.
Bước 3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất
Sử dụng bảng tuần hoàn để tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, ta cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.
- Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.
- Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.
Bước 4. Nhân nguyên tử khối với số mol
Khi xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học hợp chất.
- Ví dụ 1: Nước: H2O
- – H2 = 1 x 2 = 2.
- – O = 16.
- Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6
- – C6 = 12 x 6 = 72.
- – H12 = 1 x 12 = 12.
- – O6 = 16 x 6 = 96.
Bước 5. Tính khối lượng tổng của hợp chất
Cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính theo tỷ số mol.
- Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 (g/mol).
- Ví dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozơ C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 (g/mol).
Bước 6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng
Đề bài yêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thể trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.
- Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol.
- Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozơ là 72g/mol.
Bước 7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng
Khi đã xác định được giá trị biến số, ta thay vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.
- Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100.
- Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100.
Bước 8. Tính phần trăm khối lượng
Khi đã thay các số vào công thức, ta chỉ cần tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.
- Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1 (%).
- Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40 (%).
3. Một số bài tập mẫu có đáp án
Bài 1. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố có ở trong hợp chất Na2O.
Giải: Trong 1 mol Na2O có 2 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử O. Do đó, phần trăm khối lượng nguyên tố trong Na2O là: – %mNa = (2 x 23/(23×2 + 16)) x 100 = 74,2 (%). – %mO = (16/(23×2 + 16)) x 100 = 25,8 (%).
Bài 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?
Giải: Oxi hóa A thu được CO2 và H2O ⇒ hợp chất A có C, H có thể có O. nCO2=0,67222,4=0,03mol nH2O=0,7218=0,04mol ⇒nC=nCO2=0,03mol nH=2nH2O=0,08mol Vậy: %mC = 12.0,030,6.100% = 60%; %mH = 1.0,080,6.100% = 13,33% %mO = 100% – (60% + 13,33%) = 26,67%
Như vậy, bài viết trên đã giúp ích cho bạn trong cách tính phần trăm khối lượng, mà cụ thể là trong việc tính phần trăm khối lượng nguyên tố. Hi vọng rằng kiến thức này sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc giải các bài tập Hóa học nhé!