Nhiều người học tiếng Anh hay bỏ qua chuyên đề từ nối trong tiếng Anh (Linking words) vì nghĩ nó dễ dàng và không quan trọng. Tuy nhiên, những từ này lại là yếu tố quan trọng giúp bài viết hoặc bài thuyết trình của bạn trở nên mạch lạc, rõ ý và có sự liên kết khi chuyển ý. Vậy linking words là gì? Hay trong tiếng Anh có những loại từ nối nào? Cùng Langmaster tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.
A. Linking words là gì?
Từ nối là gì? – Từ nối trong tiếng Anh (Linking words hay Transitions) được dùng để liên kết giữa các câu giúp cho đoạn văn chặt chẽ, logic hơn. Nếu không có từ nối, chắc chắn những câu nói hay bài viết của bạn sẽ rất rời rạc.
B. Các loại từ nối trong tiếng Anh
Phụ thuộc vào ý nghĩa và tác dụng trong câu mà từ nối trong tiếng Anh được chia thành 3 loại là:
- Liên từ kết hợp (Transitions – T): dùng để nối những từ, cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng nhau, có cùng một chức năng.
Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
- Tương liên từ (Coordinators – C): là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về mặt ngữ pháp.
Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: I researched the topic, and I created the presentation.
- Liên từ phụ thuộc ( Subordinators – S): dùng để nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.
Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: After I researched the topic, I created the presentation.
C. Một số từ nối và cách dùng các từ nối trong tiếng Anh giúp bạn nói hay hơn
Cách dùng các từ nối trong tiếng Anh sẽ khác nhau tương ứng với từng từ. Cùng Langmaster tham khảo cách dùng chi tiết từng từ nối ngay sau đây:
1. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Thêm Thông Tin
1.1. And: Và
Dùng để liệt kê: nếu có 2 người, vật được liệt kê thì trước and không có dấu phẩy, từ 3 người/ vật trở lên: and gắn với người/vật được liệt kê cuối cùng, có thể có hoặc không có dấu phẩy
VD: We discussed training, education and the budget.
1.2. In addition/ In addition to/Additionally: Ngoài ra
Thường đứng đầu câu, dùng để giới thiệu thêm 1 điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước
VD: Our new director can speak three languages.
In addition, he has six years of experience.
In addition to + N/Ving,….
1.3. As well as: Cũng như
Đứng đầu hoặc giữa câu, thường đứng trước N; dùng để đề cập đến cái gì đó tương đương
VD: As well as the costs, we are concerned by the competition.
We are interested in costs as well as the competition.
1.4. Also: Cũng
Đứng sau tobe/ trước V/ giữa trợ động từ và V chính
Ít khi đứng đầu câu (informal)
VD: We also spoke about marketing.
1.5. Not only….but also/but…as well
VD: We are concerned not only by the costs but also by the competition
Lưu ý cấu trúc đảo:
Not only + trợ động từ + S+V + but + S + also + V
VD: Not only did she forget my birthday but she also didn’t even apologize for forgetting it.
Too: cũng
Đứng cuối câu hoặc sau chủ ngữ
VD: They were concerned too.
I, too, was concerned.
1.6. Furthermore: Hơn nữa
Đứng đầu, giữa hoặc cuối câu; luôn nằm giữa 3 cặp dấu
VD: Community colleges offer preparation for many occupations; furthermore, they prepare students to transfer to a four-year college or university.
1.7. Moreover: Hơn nữa
Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu, nằm giữa 3 cặp dấu
VD: Marketing plans give us an idea of the potential market.
Moreover, they tell us about the competition.
1.8. Apart from: Ngoài ra
Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là N
Apart from + N
VD: Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.
1.9. Besides: Ngoài ra
Thường đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là N
Besides + N
VD: Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.
I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides, I don’t like Italian food.
1.10. First, second, third,…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…
Thường đứng đầu câu, sử dụng để miêu tả một trình tự thực hiện một việc nào đó hoặc liệt kê các ý trong một đoạn văn/bài văn.
First, second, third,… + mệnh đề
VD:
- First, the burning of fossil fuels is the main cause of air pollution.
- First, chop the onions. Second, mix it with other ingredients.
1.11. To begin with: bắt đầu với
Thường đứng đầu câu và sử dụng để miêu tả bước đầu tiên trong một trình tự nào đó hoặc liệt kê ý đầu tiên của đoạn văn/bài văn.
To begin with + mệnh đề
VD: The Internet is a crucial tool for many reasons. To begin with, it offers people the most recent information.
1.12. Next
Thường đứng đầu câu hay cuối câu, sử dụng để miêu tả hành động hoặc ý tiếp theo nối tiếp cái trước đó.
Next + mệnh đề/ Mệnh đề + next
VD:
- I took a vacation to Seoul. I want to visit Paris next.
- I’m having breakfast now. Next, I will clean up the kitchen.
1.13. Finally
Thường đứng đầu câu và sử dụng để miêu tả bước cuối cùng trong một trình tự nào đó hoặc liệt kê ý cuối cùng của đoạn văn/bài văn.
Finally + mệnh đề
VD: Finally, I decided to stay at home instead of going to the movie theater.
Xem thêm:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z
=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các TỪ NỐI siêu căn bản muốn giỏi tiếng Anh PHẢI BIẾT [Langmaster]
2. Những Từ nối câu trong tiếng Anh, Cụm Từ Dùng Để Đưa Ví Dụ
2.1. For example/ For instance: Ví dụ
Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là dấu phẩy
VD: There are many interesting places to visit in the city.
For example, the botanical garden has numerous displays of plants from all over the world.
2.2. Namely: Cụ thể
Đứng giữa câu, dùng để liệt kê tất cả những ví dụ/ trường hợp có thể có, thường là tên người, vật
VD: A few of the students – namely Brian, Thomas, and Jack – failed the course.
2.3. Such as: Chẳng hạn như
Đứng giữa câu, dùng để liệt kê 1 hoặc 1 vài ví dụ chứ không phải toàn bộ
VD: A few of the students, such as Brian, failed the course.
2.4. In this case: trong trường hợp
Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu
VD: You don’t like your job. In this case, why don’t you leave?
The various facts in this case just don’t add up.
We cannot assume anything in this case.
2.5. Like: Ví dụ như
Đứng giữa câu, dùng khi bắt đầu liệt kê
VD: He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing.
2.6. As an example: như một ví dụ
Dùng để nêu ví dụ cụ thể: (to) take something as an example
VD: Not everyone did well in the final exam; take Ann as an example.
2.7. Specifically: đặc biệt là
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu, dùng để nhấn mạnh
VD: Specifically, she is a famous university lecturer.
2.8. Thus: do đó
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu, dùng để nêu kết quả của một sự việc gì đó
VD: No one showed up for yoga class; thus, it was canceled.
2.9. To illustrate: để minh họa
Thường đứng ở đầu câu, dùng để giải thích cho một việc gì đó được nhắc đến trước đó.
VD: Air pollution may result from burning fossil fuels. To illustrate, many hazardous substances included in the fumes from car exhausts are harmful to our health if we unintentionally breathe them.
3. Những Từ nối trong tiếng Anh, Cụm Từ Dùng Để Chỉ Sự Tương Phản Đối Lập
3.1. But/Yet: nhưng
Đứng giữa câu, ít khi đứng đầu câu (informal); nếu muốn đứng đầu câu, ta nên dùng However
VD: He works hard but he doesn’t earn much.
3.2. However: Tuy nhiên
Đứng đầu, giữa, cuối câu
VD: He works hard. However, he doesn’t earn much.
He works hard. He doesn’t earn much, however.
He works hard; however, he doesn’t earn much.
3.3. Although / Even though/ Though: Mặc dù
Đứng đầu, giữa câu
VD: Although it was cold, she went out in shorts.
She went out in shorts, although it was cold.
3.4. Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that: Bất chấp / mặc dù thực tế là
Đứng đầu, giữa câu
Despite / In spite of + N/Ving,….
Despite the fact that/ in spite of the fact that + clause,…
VD: The company took on extra employees despite its doing badly.
Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees
3.5. Nevertheless/Nonetheless: Dẫu biết
Đứng đầu, cuối, giữa câu, trang trọng hơn However
VD: The company is doing well. Nonetheless, they aren’t going to expand this year.
3.6. While/ Whereas: trong khi
Đứng giữa hoặc đầu câu
VD: While my sister has blue eyes, mine are brown.
I have brown eyes, while my sister has blue ones.
3.7. Unlike: Không giống như
Đứng đầu hoặc giữa câu, trước N hoặc giới từ; 2 người/ vật được so sánh phải mang tính tương đồng
VD: Unlike the UK, the USA has cheap gasoline.
Unlike me, she has brown eyes.
3.8. In contrast, on the contrary: đối lập với
Đứng đầu hoặc giữa câu, trước một mệnh đề để miêu tả sự đối lập so với sự việc được nhắc đến trước đó.
VD: My mom doesn’t cook well, in contrast to/on the contrary with my dad.
3.9. Instead: thay vì
Đứng ở đầu hoặc giữa câu, trước một mệnh đề để diễn tả nghĩa “thay vì, thay vào đó”
VD: Tom was going to email her, but he decided to call instead.
3.10. On the other hand: mặt khác
Đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, dùng để diễn tả sự đối lập, tương phản với sự việc được nhắc tới trước đó.
VD: On the one hand, I’d like a job with higher compensation, but on the other hand, I love the work I’m doing now.
3.11. Otherwise: nếu không thì
Đứng ở đầu hoặc giữa câu, dùng để diễn tả ý nghĩa “nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”
VD: Something must have gone wrong; otherwise, Linda should have called.
3.12. In opposition to: đối lập
Đứng ở đầu hoặc giữa câu + N, dùng để diễn tả sự đối lập, tương phản với sự việc được nhắc tới trước đó.
VD: In opposition to his brother, John is really good at singing.
3.13. While/ whereas: trong khi
Đứng ở đầu hoặc giữa câu, dùng để so sánh, đối chiếu các sự vật, sự việc.
VD:
- While Tony is really rich, he always brags about himself.
- People claim that whereas style lasts a lifetime, fashion is fleeting.
Xem thêm:
=> LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH (CONJUNCTION) – PHÂN LOẠI, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
=> MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE) – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
4. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Nói Về Kết Quả
4.1. Therefore: Vì vậy
Có thể đứng ở đầu, giữa và cuối câu
VD: Mary didn’t study. Therefore, she failed the test.
Mary didn’t study. She, therefore, failed the test.
Mary didn’t study. She failed the test, therefore.
4.2. Consequently/As a consequence/As a result/For this reason: Do đó / Như một hệ quả / Kết quả là / Vì lý do này
Chủ yếu đứng ở đầu, giữa câu
VD: We have invested too much money in this project. Consequently, we are in financial difficulties.
His wife left him, as a result, he became very depressed.
4.3. So that: Vì vậy
Clause 1 + so that + Clause 2
VD: We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
4.4. Hence/Thus: Do đó
Thường đứng ở giữa hoặc đầu câu, 2 từ này có 1 chút khác nhau trong cách dùng:
– Hence: thường dùng chỉ tương lai
– Thus: thường dùng chỉ quá khứ
VD: Both sides played well, thus no winner was declared.
The situation is getting more and more complicated. Hence, we will have to proceed with caution.
4.5. So / Then: Vì vậy
Đứng ở giữa câu, nối 2 mệnh đề
Tuy nhiên 2 từ này có 1 chút khác nhau trong cách dùng:
– Then: thường dùng để chỉ chủ ngữ khác không phải người nói
– So: có thể dùng để chỉ người nói hoặc người khác
VD: The last bus has gone, so/ then we will have to walk.’ (chủ ngữ khác nhau)
The last bus has gone, so we will have to walk.
4.6. Accordingly: theo như
Thường đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, diễn tả hệ quả của một sự việc nào đó được nhắc đến trước đấy.
VD: The flight was delayed, and accordingly, we arrived late.
4.7. And so: và vì thế
Đứng ở giữa câu, dùng để diễn tả ý nghĩa “và vì thế”
VD: This product has not existed locally and so globally.
4.8. As a result: kết quả là
Thường đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả, thể hiệu nghĩa “do đó, vì vậy, ra vậy”
VD: She had been a terrible student. She received the minimum score required to fail the exam as a result.
4.9. For the reason: vì lý do này nên
Thường đứng ở đầu câu để diễn tả một điều gì đó là nguyên nhân của cái gì.
VD: For the reason, doing so will need a lot of time.
4.10. Because/ Because of: bởi vì
Hai từ nối này thường đứng ở đầu hoặc giữa câu để chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Cấu trúc:
- Because + Mệnh đề
- Because of + N
VD:
- We decided to quit going camping yesterday because it rained.
- We decided to quit going camping yesterday because of the rain.
4.11. The reason for this is: lý do cho điều này là
Thường đứng ở đầu câu để diễn tả nguyên nhân của một điều gì đó được nhắc tới trước đó.
Cấu trúc: The reason for this is + N/ that + mệnh đề.
VD: The reason for this is that technology is developing even as I type.
4.12. The reason why: lý do tại sao
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu để diễn tả lý do, nguyên nhân của một điều gì đó.
VD: I want to know the reason why you were absent from class yesterday.
4.13. Due to/ Owing to: do
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu để diễn tả lý do, nguyên nhân của một điều gì đó.
VD: Due to her illness, she couldn’t go to school yesterday.
4.14. The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: The cause of tooth decay is acid.
4.15. To be caused by: được gây ra bởi
Thường đứng ở giữa câu.
Cấu trúc: S + be caused by + sth.
VD: His heart attack is caused by blood clots.
4.16. To originate from: có nguồn gốc từ
Thường đứng ở giữa câu.
VD: This book originated from a series of lectures.
4.17. To arise from: phát sinh từ
Thường đứng ở giữa câu.
VD: The nation’s current issues arise from the lack of petroleum.
4.18. Leads to/ leading to: dẫn đến
Thường đứng ở giữa câu.
Cấu trúc:
- S + lead(s)/led to + sth
- S + V + O +…, leading to + sth
VD:
- Industrialisation is harmful in many ways, leading to global warming and air pollution.
- The stress can lead to several physical illnesses.
=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY
5. Những Từ, Cụm Từ Chỉ Lý Do
Due to / due to the fact that/ Owing to / owing to the fact that/ Because of/As a result of: Do / do thực tế rằng / Sở hữu / nợ do thực tế rằng / Vì / Do kết quả của
5.1. Due to/Owing to/Because of + N/Ving
Đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD:
- Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%.
- We are unable to supply all items within 2 weeks owing to the demand.
5.2. Due to the fact that / Owing to the fact that + Clause
VD: I believe that many of the difficulties are due to the fact that this regime is isolated.
5.3. Because/ Since/ As: Bời vì
Because/Since/As + clause 1, clause 2
Clause 1 + because/since/as + Clause 2
VD: We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive.
5.4. For: Để
For + N/Ving
VD: We stopped at the pub for a drink.
6. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Tóm Tắt
In short/ In brief/ In summary/ To summarize/ To sum up/ In a nutshell/ To conclude/ In conclusion/ At last, finally/ After all/ In brief/ In closing: Tóm lại
Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
- VD: In short, style concerns not what a writer says but how he says it.
- To conclude, style concerns not what a writer says but how he says it.
7. Từ nối chỉ sự so sánh
7.1. By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Opposition performance may be anticipated to be even better when the government is performing well, by the same token.
7.2. In like manner: theo cách tương tự
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: He would in like manner cover the sunbeams improperly so that the rich would be delighted rather than the poor.
7.3. In the same way: theo cách giống như thế
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In the same way as tea, prepare the beverage with boiling water.
7.4. In similar fashion: theo cách tương tự thế
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In similar fashion, we may claim that the news is what news directors and journalists claim it to be.
7.5. Likewise, similarly: tương tự thế
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Just water them three times a week, and likewise/ similarly the ones in the living room.
8. Từ nối trong tiếng Anh chỉ dấu hiệu thời gian
8.1. Afterwards: về sau
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, dùng để tiếp nối một sự việc gì đó được nhắc tới trước đó.
VD: Afterwards, she expressed regret for her words.
8.2. At the same time: cùng thời điểm
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, dùng để diễn tả sự việc nào đó diễn ra song song với sự việc được nhắc tới trước đó.
VD: At the same time, there was a rise in popular music.
8.3. Currently: hiện tại
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Currently, youngsters are crazy about MONO’s songs.
8.4. Earlier: sớm hơn
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Earlier, one of my colleagues spoke about that.
8.5. Later: muộn hơn
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: I will help you fix your laptop later.
8.6. Formerly: trước đó
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Formerly, the European Community was referred to as the European Union.
8.7. Immediately: ngay lập tức
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Leave immediately or you will be late!
8.8. In the future: trong tương lai
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: We all believe that this boy will become a talented football player in the future.
8.9. In the meantime: trong khi chờ đợi
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: You should continue using your old computers in the meantime until the new ones arrive next week.
8.10. In the past: trong quá khứ
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In the past, I once worked in this company.
8.11. Meanwhile: trong khi đó
Có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: My mother is cooking. Meanwhile, my father is watering the plants in the garden.
8.12. Previously: trước đó
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Linda was previously employed as an accountant.
8.13. Simultaneously: đồng thời
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: The teacher’s question was simultaneously answered by two kids.
8.14. Subsequently/ then: sau đó
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Tom had to apologize subsequently/then.
8.15. Until now: cho đến bây giờ
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: Until now I have never tried Mexican food.
9. Từ nối chỉ kết luận, tổng kết
9.1. And so: và vì thế
Đứng ở giữa câu, dùng để diễn tả ý nghĩa “và vì thế”
VD: Lan missed the bus, and so she was late for school.
9.2. After all: sau tất cả
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: They still love each other after all.
9.3. At last, finally: cuối cùng
At last có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu. Finally thường đứng đầu hoặc giữa câu.
VD:
- Finally, after two hours, the train arrived.
- At last, my mother has agreed with my opinions.
9.4. In brief: nói chung
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In brief, she didn’t receive the job and prefers not to mention it.
9.5. In closing: tóm lại là
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In closing, the decision to take my advice or not is still yours.
9.6. In conclusion: kết luận lại thì
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: In conclusion, I’d like to express my gratitude for having me speak tonight.
9.7. On the whole: nói chung
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: On the whole, the towns are peaceful and modest.
9.8. To conclude: để kết luận
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: To conclude, keep in mind that consumer credit is an extremely technical topic.
9.9. To summarize: tóm lại
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: To sum up, walking is an affordable, healthy, fun, and easily accessible type of exercise.
10. Từ nối chỉ sự nhắc lại
10.1. In other words: nói cách khác
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In other words, I had to give up singing.
10.2. In short: nói ngắn gọn lại thì
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In short, she is the most driven to succeed.
10.3. In simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: The team are poor in both scoring and defending, in simpler terms.
10.4. To put it differently: nói khác đi thì
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: To put it differently, a good software system is made up of tiny, reusable building parts, each of which is responsible for a certain task.
10.5. To repeat: để nhắc lại
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: To repeat, you all should finish this exercise before 9 p.m. today.
11. Từ nối chỉ sự khẳng định
11.1. In fact: thực tế là
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: In fact, he is not even a teacher.
11.2. Indeed: thật sự là
Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
VD: A friend in need is a friend indeed.
11.3. No: không
Thường đứng ở đầu câu.
VD: No, I will never trust him anymore.
11.4. Yes: có
Thường đứng ở đầu câu.
VD: Yes, I’m ready for the test now.
11.5. Especially: đặc biệt là
Thường đứng ở giữa câu.
VD: She loves animals, especially cats.
12. Từ nối trong tiếng Anh chỉ địa điểm
12.1. Above: phía trên
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Above + N
VD: There’s a lamp above us.
12.2. Alongside: dọc
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Alongside + N
VD: Alongside us, a police car arrived.
12.3. Beneath: ngay phía dưới
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Beneath + N
VD: I whispered underneath my breath but you heard it.
12.4. Beyond: phía ngoài
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Beyond + N
VD: His exquisite works were beyond price.
12.5. Farther along: xa hơn dọc theo…
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: Farther along, the bluffs get more craggy and redder.
12.6. In back of: phía sau
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: In back of + N
VD: I caught her hiding in back of the house.
12.7. In front of: phía trước
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: In font of + N
VD: Never swear in front of the kids.
12.8. Nearby: gần
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Nearby + N
VD: The plant was found in a nearby wood.
12.9. On top of: trên đỉnh của
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: On top of + N
VD: Her husband left him on top of all her financial difficulties.
12.10. To the left: về phía bên trái
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: The white door to the left led into the Manager’s private office
12.11. To the right: về phía bên phải
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
VD: To the right, through a brown door, was the Director’s personal office.
12.12. Under: phía dưới
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Under + N
VD: The puppy is under the table.
12.13. Upon: phía trên
Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Cấu trúc: Upon + N
VD: My carefully placed the flower vase upon the table.
D. Bài tập và đáp án về từ nối trong tiếng Anh
1. Bài tập Từ nối trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền từ nối thích hợp vào chỗ trống
1. Linda and Mike go to concerts of pop music … they really like it.
2. … I come home, she was listening to music.
3. … this book is costly, it is really helpful.
4. There are many kinds of flowers, … rose, peony and daisy.
5. I was feeling exhausted … I went to bed right away when I got home.
6. Walk slowly on the ice, … you’ll fall.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng các liên từ trong ngoặc
1. Duc will pass the exam with high score. He studies very hard. (because)
2. We will not quit the trip. It is rainy. (although)
3. I know her. I know her friends. (and)
4. This award mean a lot for Jane. It means a lot for us. (not only… but also)
5. I couldn’t fall asleep. I was very tired. (although)
6. I don’t like him. He’s smart. (but)
7. They’re not very hungry. They’re having salad for dinner. (so)
8. This year, she has been to Japan. She has been to Brazil. (and)
9. She can’t go to school. She is poor. (due to)
10. My sister keeps a diary. She can remember every memorable moment. (so that)
Bài tập 3: Điền từ nối thích hợp để hoàn thành đoạn văn dưới đây
I’m going to tell you about a good friend of mine. Ishaan was his name, … he was from India. I got to know him … we attended a Cambridge language school together. We got along very well and shared a similar sense of humor … coming from different backgrounds and cultures, … we developed into really close friends.
2. Đáp án
Bài tập 1:
1. because
2. When
3. Although
4. such as/ like
5. so
6. or
Bài tập 2:
1. Duc will pass the exam with a high score because He studies very hard.
2. We will not quit the trip although it is rainy.
3. I know her and her friends.
4. This award means a lot not only for Jane but also for us.
5. I couldn’t fall asleep although I was very tired.
6. I don’t like him but he’s smart.
7. They’re not very hungry so they’re having salad for dinner.
8. This year, she has been to Japan and Brazil.
9. She can’t go to school due to her poverty.
10. My sister keeps a diary so that she can remember every memorable moment.
Bài tập 3:
I’m going to tell you about a good friend of mine. Ishaan was his name, and he was from India. I got to know him because we attended a Cambridge language school together. We got along very well and shared a similar sense of humor despite coming from different backgrounds and cultures, so we developed into really close friends.
Trên đây là tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh (Linking words) cơ bản mà bạn cần nắm vững để giao tiếp hoặc viết tiếng Anh một cách trôi chảy và mượt mà hơn. Mỗi từ có 1 hoặc một số cách sử dụng, vì vậy bạn hãy thường xuyên sử dụng, luyện tập với các chúng để sử dụng chúng một cách tốt nhất nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Để có định hướng và lộ trình học tiếng Anh rõ ràng và nhanh chóng, mời bạn tham khảo các khóa học của Langmaster ở các banner bên dưới bài viết này!