Đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

Đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

Đô thị Việt Nam là khu vực có đông dân cư sinh sống và hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. Nơi đây là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị xã hội, du lịch và dịch vụ của quốc gia. Hoặc một vùng lãnh thổ riêng, bao gồm thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thuộc trung ương. Vậy, đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam hiện nay.

đô Thị Loại 1 Là Gì

1. Đô thị loại 1 là gì?

Hiện nay vẫn còn nhiều chưa hiểu rõ đô thị loại 1 là gì? Theo phân loại, đô thị loại I trong tiếng Anh gọi là: Class-1 urban. Đây là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.

Nó cũng là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

2. Tiêu chuẩn đánh giá đô thị loại 1

Đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương, hoặc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và đạt những tiêu chí dưới đây.

Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội

Đô thị loại I có chức năng, vai trò, vị trí là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia/ cấp vùng. Hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học & công nghệ. Là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước & quốc tế, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.

Cơ cấu cũng như trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo nghị quyết 2016 về sự việc phân loại đô thị. Thành phố đô thị loại I phải là nơi dẫn đầu toàn quốc trong những công việc phát triển kinh tế – xã hội. Đồng thời, phải là nơi dẫn đầu toàn quốc trong những công việc phát triển kinh tế – xã hội.

Tham Khảo Thêm:  Nhà trần được thành lập vào thời gian nào?

Quy mô dân số đô thị loại 1

Với đô thị là thành phố trực thuộc trung ương. Quy mô dân số phải đạt từ là một triệu người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên. Với thành phố đô thị loại 1 thuộc tỉnh hoặc trung ương. Quy mô dân số đạt từ 500.000 người trở khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

Mật độ dân số đạt từ 2000 người/km2 trở lên. Khu vực nội thành trên diện tích đất xây dựng từ 10.000 người/km2 trở lên. Đạt 65% tỉ lệ dân cư thuộc hoạt động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp. Với khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, kiến trúc, phong cảnh đô thị đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại phụ lục nghị quyết phân loại đô thị 2016.

Kiến trúc đô thị loại 1

Kiến trúc đô thị loại 1 là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.

Cảnh quan đô thị loại 1

Cảnh quan đô thị loại 1 là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị..

3. Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

Việt Nam có 3 thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại 1, bao gồm : Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. 19 thành phố trực thuộc tỉnh là đô thị loại I, bao gồm: Huế, Vinh, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Vũng Tàu, Hạ Long, Thanh Hóa, Biên Hòa, Mỹ Tho, Thủ Dầu Một, Bắc Ninh, Hải Dương, Pleiku, Long Xuyên, Thành phố Thủ Đức. Trong đó :

  • Hải Phòng là trung tâm của vùng Duyên hải Bắc Bộ.
  • Đà Nẵng là trung tâm của miền Trung.
  • Cần Thơ là trung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Thái Nguyên là trung tâm của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
  • Việt Trì là thành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, là trung tâm của liên tỉnh phía Bắc và 1 trong 2 trung tâm của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
  • Bắc Ninh là thành phố công nghiệp công nghệ cao của Đồng bằng sông Hồng
  • Hải Dương là thành phố công nghiệp sản xuất, chế tạo, lắp ráp, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội đối với vùng Thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • Hạ Long là thành phố dịch vụ, du lịch biển quốc tế; nơi có kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long.
  • Nam Định là trung tâm của vùng Nam Đồng bằng sông Hồng.
  • Thanh Hóa và Vinh là hai trung tâm của vùng Bắc Trung Bộ.
  • Huế là trung tâm du lịch di sản quốc gia, nơi có hai di sản văn hóa thế giới là Cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế.
  • Quy Nhơn và Nha Trang là hai trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Nam Trung Bộ.
  • Pleiku là trung tâm của tiểu vùng Bắc Tây Nguyên.
  • Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là hai trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục, khoa học công nghệ, du lịch của vùng Tây Nguyên.
  • Thủ Dầu Một, Biên Hòa và Vũng Tàu là ba trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
  • Mỹ Tho là trung tâm của vùng Bắc Sông Tiền.
  • Long Xuyên là trung tâm của vùng Tứ giác Long Xuyên.
Tham Khảo Thêm:  Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ

4. Câu hỏi thường gặp

  • Quy định về đô thị loại 1 là gì?

“Điều 4. Phân loại đô thị

Đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.

  1. Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.”
  • Nguyên tắc để phân loại đô thị loại 1 là gì?
Nguyên tắc để phân loại đô thị ghi rõ trong điều 7, khoản 1 của Nghị định 42/2009

“1. Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I hoặc loại II là thành phố trực thuộc Trung ương: các quận nội thành được xem xét, đánh giá theo tiêu chuẩn của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I hoặc loại II.

Đối với các đô thị thuộc thành phố có vị trí liền kề ranh giới nội thành được quản lý phát triển và đánh giá phân loại đô thị theo tiêu chuẩn của khu vực nội thành.

Đối với các đô thị khác thuộc thành phố được xem xét, đánh giá theo tiêu chuẩn của loại đô thị được xác định bởi quy hoạch chung đô thị và thực trạng phát triển của đô thị đó.”

Chúng ta sẽ căn cứ vào nguyên tắc này để phân chia đô thị. Vì thế đối với mỗi loại đô thị xếp từ I – IV sẽ có tiêu chuẩn riêng quy định để đảm bảo đánh giá và xem xét.

  • Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị loại mấy?
Tham Khảo Thêm:  Quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m2

Hà NộiThành phố Hồ Chí Minh được Chính phủ xếp loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. Để hỗ trợ chính quyền hai thành phố này hoàn thành chức năng của đô thị loại đặc biệt, Chính phủ cho phép thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hưởng một số cơ chế tài chính – ngân sách đặc thù.

Xem thêm:

Chính quyền đô thị là gì?

Trên đây là nội dung tư vấn của ACC liên quan đến vấn đề Đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mặc gì liên quan đến nội dung bài viết hoặc cần được hỗ trợ, tư vấn về các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Website: accgroup.vn

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP