1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
– Khái quát chung:
+ Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2002).
+ Dân số trên 12 triệu người (14,4% dân số cả nước năm 2002).
– Các tỉnh, thành phố:
+ 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
– Vị trí tiếp giáp:
+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc. → Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế).
+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. → Tạo điều kiện để giao lưu về kinhh tế – xã hội).
+ Vịnh Bắc Bộ → Phát triển kinh tế biển.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
a. Thuận lợi
– Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:
+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.
+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.
→ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh → cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
– Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn. → phát triển công nghiệp khai khoáng.
– Sông ngòi: Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào. → phát triển thủy điện
– Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa. → Thuận lợi trồng cây công nghiệp.
– Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).
– Giữa ĐB và TB có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.
Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kihh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
b. Khó khăn
– Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.
– Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.
– Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét…do nạn chặt phá rừng bừa bãi.
3. Đặc điểm dân cư xã hội
* Đặc điểm:
– Số dân: Khoảng 12 triệu người, chiếm 14% DS cả nước. ( Năm 2016).
– Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều DT ít người:
+ Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông…..
+ Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông…
+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
– Trình độ phát triển kinh tế:
+ Đồng bào các DT có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.
Ruộng bậc thang ở miền núi Bắc Bộ
Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đông Bắc, Tây Bắc) và cả nước, năm 1999