FAIL là gì?

FAIL là gì?

Fail là gì? Nhắc đến từ tiếng Anh này, chắc hẳn nhiều bạn đã quen dùng nó với ý nghĩa là hỏng, thất bại hoặc thi trượt rồi phải không? Tuy nhiên ngoài ý nghĩa trên, “fail” còn được dùng với nhiều công dụng và ý nghĩa khác nữa. Bài viết dưới đây của ACC hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Khi nào một định chế được gọi là

FAIL là gì?

1. FAIL là gì?

Theo ngữ nghĩa tiếng Anh, Fail được hiểu dưới khá nhiều nghĩa và từ loại. Song nghĩa cơ bản nhất thì vẫn được hiểu là thất bại, hỏng, lỗi…

2. Ý nghĩa của từ Fail

2.1 Khi Fail là danh từ

Khi được sử dụng như một danh từ, thì “fail” có nghĩa là hỏng hoặc người thi hỏng.

Ví dụ:

  • She is failure in art (cô ấy không thành công trong nghệ thuật)
  • The failure to grasp a policy ( việc không nắm bắt được chính sách).

2.2 Khi Fail là động từ

Khi là động từ, fail sẽ mang các ý nghĩa sau tùy từng hoàn cảnh:

* Thất bại khi làm hay thực hiện một điều gì đó.

Ví dụ: Many diets fail because they are boring. (Nhiều chế độ ăn kiêng thất bại vì chúng quá nhàm chán).

* Không vượt qua một kỳ thi hoặc một bài kiểm tra quan trọng nào đó.

Tham Khảo Thêm:  Bảng tóm tắt các mốc sự kiện lịch sử Việt Nam

Ví dụ: I have failed the midterm exam so I am so disappointed about myself. (Tôi đã trượt kỳ thi giữa kỳ nên tôi rất thất vọng về bản thân mình).

* Không thể làm điều gì đó.

Ví dụ: The government has failed to provide the needed resources. (Chính phủ đã không cung cấp các nguồn lực cần thiết).

* Ngừng hay dừng làm một việc gì đó.

Ví dụ: The air-conditioning system failed on the hottest day of the year. (Hệ thống điều hòa không khí bị lỗi vào đúng ngày nắng nóng nhất năm).

* Dùng chỉ sự yếu đuối, mất dần,..

Ví dụ:

  • Her eyesight is failing. (Thị lực của cô ấy đang yếu dần)
  • The light began to fail. (Đèn bắt đầu hỏng).

* Làm ai đó thất vọng, không thể giúp đỡ khi cần thiết.

Ví dụ:

  • She tried to be brave, but her courage failed her. (Cô ấy đã cố gắng trở nên dũng cảm, nhưng sự can đảm đó đã khiến cô ấy thất bại.
  • I make my family fail because I didn’t get an A in fine arts. (Tôi khiến gia đình thất vọng vì tôi không đạt điểm A môn mỹ thuật.)

* Đề cập đến một vấn đề nào đó không đủ khi cần thiết hoặc không giống như dự kiến.

Ví dụ:

  • The crops failed again last summer. (Mùa hè năm ngoái lại mất mùa)
  • The rains had failed and the rivers were dry. (Không có mưa và các con sông thì khô cạn).

* Không thể tiếp tục được nữa

Ví dụ: Several banks failed during the recession. (Một số ngân hàng đã thất bại/ sụp đổ trong thời kỳ suy thoái.

* Quên, không nhớ

Ví dụ: Don’t fail to bring your keys if you don’t want to be out in the yard tonight, I don’t want it to happen again. (Đừng quên mang theo chìa khóa của bạn nếu bạn không muốn ở ngoài sân đêm nay, tôi không muốn nó xảy ra một lần nữa.)

Tham Khảo Thêm:  Tập làm văn – Lập chương trình hoạt động trang 12, 13, 14 VBT Tiếng Việt 5 tập 2: Giả sử em là lớp trưởng trong câu chuyện trên, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11

* Thiếu sự kính trọng với ai đó

Ví dụ: Anna failed in respect for her math teacher so she was given a review and low on behavior. (Anna đã thiếu kính trọng trước giáo viên toán của mình nên cô ấy đã bị kiểm điểm và xếp loại hạnh kiểm thấp.)

3. Một số từ đồng nghĩa với từ “fail”

  • abort: không phát triển được
  • weaken: nhụt đi, yếu đi
  • be defeated: bị đánh bại
  • repudiate: từ chối, thoái thác, cự tuyệt, không nhận
  • blunde: ngớ ngẩn, sai lầm,..
  • drop a bundle: thả một gói
  • decline: từ chối, không nhận, khước từ, không chịu
  • dishonor: sự danh ô
  • run aground: mắc cạn
  • become insolvent: vỡ nợ
  • miscarry: sai lầm
  • go belly up: bụng đi lên
  • break one’s word: ngắt lời của một người
  • overlook: trông nom, nhìn kỹ, giám sát, xem xét, xem kỹ, quan sát từ trên cao trông xuống
  • turn out badly: hóa ra tệ
  • disregard: không để ý đến, bất chấp, không đếm xỉa đến, coi nhẹ, coi thường,…
  • disappoint : làm hỏng hay làm thất bại một kế hoạch, dự định của ai đó.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1 Cách chia động từ với từ Fail như thế nào?

Cách chia động từ với “fail” cũng khá đơn giản. Nếu muốn đưa “fail” về dạng quá khứ, bạn chỉ cần thêm đuôi “ed” vào cuối từ (VD: failed). Nếu muốn dùng “fail” ở thì hiện tại, chúng ta chỉ cần giữ nguyên “fail”.

4.2 Một số thành ngữ sử dụng từ fail là gì?

“If all else fails”: Idioms này được dùng để đưa ra một đề xuất cho người khác khi họ đã thực hiện quá nhiều lần mà vẫn không thành công.

Tham Khảo Thêm:  Màng sinh chất là gì? Cấu trúc, thành phần và đặc điểm?

“Too big to fail”: Idioms này dùng khi đề cập hay nói về một vấn đề nào đó quan trọng, mang tầm cỡ vĩ mô.

4.3 Thuật ngữ “Fail fast, fail cheap” nghĩa là gì?

“Fail fast, fail cheap” có nghĩa là hãy thất bại nhưng thất bại làm sao cho nhanh nhất và rẻ nhất. Không nên để thất bại kéo dài một thời gian khá lâu, điều đó sẽ tốn nhiều thời gian của chúng ta. Thất bại rẻ nhất là thất bại khi còn trẻ, thất bại đừng để xảy ra thêm một lần với điều tương tự nữa.

4.4 Thuật ngữ “Epic Fail” nghĩa là gì?

Khi ai đó thất bại vì một lý do nào đó mà rõ ràng là có thể tránh được, một sự thất bại mà không thể tệ hơn thì người sử dụng mạng xã hội thường sẽ gọi đó là Epic fail. Epic ám chỉ những bài thơ và câu chuyện cổ xưa, kể về những chuyến phiêu lưu kỳ thú của các anh hùng. Khi “epic” được đưa vào sử dụng cùng cụm từ sẽ giúp nhấn mạnh động từ “fail” hơn với nghĩa như: sự sụp đổ, thất bại thảm hại,…

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về FAIL là gì? Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến FAIL là gì?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ ACC. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP