Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 1062/QĐ-BCT với mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 648/QĐ-BCT là đã tăng lên 55,9332 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:
Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt
Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:
- Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.728 đồng/kWh (giá cũ là 1.678 đồng/kWh).
- Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.786 đồng/kWh (giá cũ là 1.734 đồng/kWh).
- Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.074 đồng/kWh (giá cũ là 2.014 đồng/kWh).
- Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.612 đồng/kWh (giá cũ là 2.536 đồng/kWh).
- Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.919 đồng/kWh (giá cũ là 2.834 đồng/kWh).
- Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.015 đồng/kWh (giá cũ là 2.927 đồng/kWh).
Xem thêm: Giá điện tăng từ 04/5, giá bán lẻ điện bình quân 1.920,3732 đ/kWh
Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2023
Các ngành sản xuất
TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện
(đồng/kWh)
1.1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên a) Giờ bình thường 1.584 b) Giờ thấp điểm 999 c) Giờ cao điểm 2.844 1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a) Giờ bình thường 1.604 b) Giờ thấp điểm 1.037 c) Giờ cao điểm 2.959 1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 1.661 b) Giờ thấp điểm 1.075 c) Giờ cao điểm 3.055 1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 1.738 b) Giờ thấp điểm 1.133 c) Giờ cao điểm 3.171
Khối hành chính, sự nghiệp
TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện
(đồng/kWh)
1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.690 Cấp điện áp dưới 6 kV 1.805 2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.863 Cấp điện áp dưới 6 kV 1.940
Sinh hoạt
TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện
(đồng/kWh)
1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.728 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.786 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.074 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.612 Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.919 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.015 2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.535
Kinh doanh
TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện
(đồng/kWh)
1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên a) Giờ bình thường 2.516 b) Giờ thấp điểm 1.402 c) Giờ cao điểm 4.378 2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 2.708 b) Giờ thấp điểm 1.594 c) Giờ cao điểm 4.532 3 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 2.746 b) Giờ thấp điểm 1.671 c) Giờ cao điểm 4.724
Biểu giá bán điện theo giờ năm 2023
Quy định về giờ
+ Giờ bình thường
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 4h00 đến 9h30
- Từ 11h30 đến 17h00
- Từ 20h đến 22h
Ngày chủ nhật:
- Từ 04h00 đến 22h00
+ Giờ cao điểm
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 09h30 đến 11h30
- Từ 17h đến 20h
Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm
+ Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau
Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào?
- Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
- Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp
- Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt.
Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác
Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản.
- Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
- Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện
- Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền
- Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện
- Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán
Tiền điện tính từ ngày nào ?
Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng.
Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình.
Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.
>> Điện năng tiêu thụ là gì và công thức tính điện năng tiêu thụ
Biểu giá điện mặt trời năm 2023 – 2024
Hiện nay vẫn chưa có giá bán điện cụ thể dành cho những hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời mong muốn bán ngược phần dư thừa ra lưới. Tuy nhiên dựa vào bảng giá bán điện năm 2020 có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 có thể được tăng lên tương ứng nếu áp dụng giá FIT.
Cụ thể biểu giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:
TT Công nghệ điện mặt trời Giá điện VNĐ/kWh Tương đương UScent/kWh 1 Dự án điện mặt trời nổi 1.783 7,69 2 Dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 7,09 3 Hệ thống điện mặt trời mái nhà 1.943 8,38
Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ.
Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời.
» Có thể bạn quan tâm: Hộ gia đình nên lắp hệ thống điện mặt trời bao nhiêu Kwp?
>> Tổng hợp về hệ thống điện mặt trời dân dụng mới nhất năm 2023