Hướng Dẫn Cách Tính Khẩu Phần Ăn Cho Trẻ Mầm Non Đảm Bảo Dinh Dưỡng

Hướng Dẫn Cách Tính Khẩu Phần Ăn Cho Trẻ Mầm Non Đảm Bảo Dinh Dưỡng

Hướng dẫn cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non là một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo chế độ dinh dưỡng cân đối cho các bé. Việc lập kế hoạch ăn uống phù hợp không chỉ giúp trẻ phát triển toàn diện mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sức khỏe tương lai. Trong bài viết này, hãy cùng Trung Cấp Phương Nam tìm hiểu những phương pháp và nguyên tắc cơ bản để tính toán khẩu phần ăn cho trẻ mầm non sao cho đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ và hợp lý nhé!

Mục lục ẩn

XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN

Khẩu phần ăn cho trẻ mầm non là gì?

Khẩu phần ăn là suất ăn của một người trong một ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng cũng như các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Theo đó, chế độ ăn cho mỗi đối tượng được biểu hiện bằng số bữa ăn trong một ngày.

Khẩu phần ăn của trẻ mầm non

Sự phân phối các bữa ăn trong những giờ nhất định có chú ý đến khoảng cách giữa các bữa ăn và phân phối cân đối tỉ lệ năng lượng giữa các bữa ăn trong một ngày. Khẩu phần tính thành lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các món ăn, sau khi sắp xếp thành bảng món ăn từng bữa, hàng ngày, hàng tuần gọi là thực đơn.

Bảng định lượng thức ăn cho trẻ mầm non

Chế độ ăn uống và khẩu phần cho trẻ mầm non được thể hiện theo quy định chuẩn của chương trình giáo dục thông qua bảng dữ liệu dưới đây.

Tiêu chí Nhà trẻ Mẫu giáo Nhu cầu năng lượng khuyến nghị mỗi ngày 930 – 1000kcal 1230 – 1320kcal Nhu cầu năng lượng khuyến nghị tại trường học 600 – 651 kcal/ngày (chiếm khoảng 65% năng lượng của trẻ) 615 – 726 kcal/ngày (chiếm từ 50 đến 55% nhu cầu năng lượng của trẻ) Số bữa ăn tại trường 2 bữa chính + 1 bữa phụ 1 bữa chính + 1 bữa phụ Tỷ lệ năng lượng phân bổ cho mỗi bữa ăn Bữa trưa: Từ 30 đến 35%

Bữa chiều: Từ 25 đến 30%

Bữa phụ: Từ 5 đến 10%

Bữa trưa: Từ 30 đến 35%

Bữa phụ: Từ 15 đến 25%

Tỉ lệ giữa các chất dinh dưỡng (đạm – béo – đường bột) Chất đạm: Từ 13 đến 20%

Chất béo: Từ 30 đến 40%

Chất đường bột: Từ 47 đến 50%

Chất đạm: Từ 13 đến 20%

Chất béo: Từ 25 đến 35%

Chất đường bột: Từ 52 đến 60%

Lượng nước cho trẻ mỗi ngày Từ 0,8 đến 1,6 lít (kể cả nước có trong thức ăn) Từ 1,6 đến 2,0 lít (kể cả nước có trong thức ăn)

Tham Khảo Thêm:  Cách làm trứng ngâm nước tương lạ miệng và đậm vị

Xem thêm: Top 10 phần mềm quản lý mầm non hiệu quả nhất

CÁCH TÍNH KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ MẦM NON

Dựa trên bảng định lượng thức ăn cho trẻ mầm non theo quy định chuẩn của chương trình giáo dục và theo khuyến nghị của Bộ Y Tế, Trung cấp Phương Nam sẽ tóm tắt lại cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non ngắn gọn lại như sau:

Năng lượng được phân chia như sau

Các bé nhà trẻ sẽ có khoảng 60-70%

    • 30 – 35% tập trung vào buổi trưa
    • 25% tập trung vào buổi chiều
    • 5-15% tập trung vào buổi xế chiều.

Các bé mẫu giáo (tối thiểu 50%):

    • 30-40% tập trung
    • 10-15% tập trung vào buổi xế chiều.

Khẩu phần ăn phải đảm bảo cân đối và hợp lý

Trước hết bạn cần phải đảm bảo đủ năng lượng cũng như các chất dinh dưỡng bao gồm 4 nhóm thực phẩm : P-L-G-Vitamin và muối khoáng khi tìm hiểu cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non. Protein không được sử dụng có hiệu quả nếu thiếu năng lượng và một số vitamin. Con người nhất là trẻ em muốn tạo máu không cần đạm mà cần sắt, đường, Vitamin B12.

Khẩu phần ăn phải đảm bảo cân đối và hợp lý

    • Cân đối năng lượng: P-L-G-Vitamin và chất khoáng: Cân đối P: 12-15%, L: 20-25%, G: 60-70%
    • Cân đối Protein: Là thành phần quan trọng nhất

Tỉ số Protein nguồn gốc động vật so với tổng số Protein là 1 tiêu chuẩn nói lên chất lượng Protein trong khẩu phần. Đặc biệt trẻ em 50% động vật, 50% thực vật (cho phép 8% ĐV, 6% TV vì thực vật nhiều trẻ ăn không hết).

    • Cân đối Lipid: Tổng số lipid thực vật/tổng số lipid: 2 nguồn chất béo động vật và thực vật phải có mặt trong khẩu phần ăn. Hiện nay một số trường có khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật bằng dầu thực vật không hợp lý và khoa học. Lĩnh vực khoa học cấu tạo của não cần chất béo mà chất béo thực vật là sản phẩm oxy hoá (các axit béo chưa no là những chất có hại đối với cơ thể).
    • Cân đối Gluxit: Người lớn cần 60-70% và trẻ em 61%. Vì vậy lượng đường không quá 10% năng lượng của khẩu phần.
    • Cân đối Vitamin: Các Khoáng chất như photpho, canxi, magie. Đối với trẻ em: tỉ lệ canxi/PP 1 – 1,5.

Xem thêm: Chế độ dinh dưỡng của trẻ 3 đến 5 tuổi

CÁCH XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ MẦM NON

Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng

Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng là gì?

Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng là yếu tố quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và sự phát triển toàn diện của cơ thể. Sự cân đối này bao gồm việc ổn định lượng calo tiêu thụ hàng ngày phù hợp với nhu cầu cơ bản của cơ thể. Bước cân đối này rất quan trọng trong việc tìm hiểu cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non.

Cần cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng khi xây dựng thực đơn cho trẻ

Tiêu chí Protit (Đạm) Glucid (Bột) Lipid (Béo) Tính % 14 16 70 Thông thường 12 27 61 Thực tế ăn vùng thành thị 14 26 60 Nông thôn 15 25 60

Cần đảm bảo tính nguyên tắc mà các nhà khoa học đã nghiên cứu khi tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non

– Tối đa chất đạm 15%, tối thiểu 12%

Lipid cho phép 30%.Tuy nhiên ở miền Nam khí hậu nóng, vì vậy tối đa: 27, tối thiểu: 25

Xây dựng khẩu phần ăn cho trẻ mầm non cần lưu ý

    • Dựa vào tỉ lệ nào thì phải căn cứ vào thực trạng của nhà trường (Ví Dụ: trẻ năm nay dư cân nhiều hoặc trẻ bị SDD nhiều, hoặc trẻ trung bình)
    • Tiền ăn như thế nào?
    • Mức ăn của trẻ cũng cần được lưu ý trong cách chia cơm cho trẻ mầm non
    • Cần nghiên cứu sâu vai trò từng chất, cấu tạo, khả năng gây bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như trí tuệ, tầm vóc, bệnh tật.

Lưu ý khi xây dựng khẩu phần ăn cho trẻ mầm non

    • Tỉ lệ : 1-1-5 – 1-1-4
    • Đạm ĐV/TV: 50%
    • Béo ĐV/TV: 50%

Dưới đây là bảng tham khảo hướng dẫn cụ thể giúp bố mẹ biết cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non, đảm bảo rằng chế độ ăn uống của bé được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cần thiết.

Tham Khảo Thêm:  Mẹo đổ rau câu sợi không bị tách lớp, vón cục

Tỉ lệ (kcal/gram) Protein (Đạm) Lipid (Béo) Glucid (Bột) Tỉ lệ Protein : Lipid : Glucid (P : L : G) 14% 26% 60% Kcal 4kcal 9kcal 4kcal Gram 1g 1g 1g

    • Cân đối Lipid:

Tổng số lipid thực vật/tổng số lipid: 2 nguồn chất béo ĐV và TV phải có mặt trong khẩu phần ăn. Hiện nay một số trường có khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật bằng dầu thực vật không hợp lý và khoa học. Lĩnh vực khoa học cấu tạo của não cần chất béo mà chất béo thực vật là sản phẩm oxy hoá (các axit béo chưa no là những chất có hại đối với cơ thể).

    • Cân đối Gluxit: Người lớn cần 60-70% và trẻ em 61%. Vì vậy lượng đường không quá 10% năng lượng của khẩu phần.
    • Cân đối Vitamin: Các Khoáng chất như photpho, canxi, magie. Đối với trẻ em: tỉ lệ canxi/PP 1 – 1,5.

Xem thêm: Dinh dưỡng cho trẻ từ 1 tới 3 tuổi

CÔNG THỨC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ MẦM NON

Công thức tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non và mẫu giáo

    • Ấn định số năng lượng của độ tuổi được tính bằng calo.
    • Cần nắm vững nhu cầu các chất dinh dưỡng tại trường cả ngày.

Công thức tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non và mẫu giáo

    • Calo cho từng độ tuổi:
      • Nhà trẻ (60-70%)

Nhóm bột: 510/850 Nhóm cháo: 600/1.000 Nhóm cơm thường: 720/1.200

      • Mẫu giáo (50%)
    • Đây là năng lượng của khẩu phần tại trường đạt 50-60% nhu cầu cả ngày.
    • Nhu cầu các yếu tố vi lượng trong cơ cấu khẩu phần này cũng như cơ cấu 1-1-5.
    • Tỉ lệ đạm ĐV/đạm tổng cộng là 60% (ĐV 8% + TV 6% = 14%)
    • Chất béo trong khẩu phần tại trường cần đạt từ 50-60% nhu cầu cả ngày.
    • Tỉ lệ béo TV/béo tổng cộng 50%
    • Chất đường: Lương thực 40% + Trái cây 7% + Rau 3%. Đường tinh chế 10% = 60%.

Lương thực đề nghị sử dụng cho trẻ mầm non

Việc lựa chọn lương thực phù hợp khi thực hiện cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển toàn diện của các bé. Sự kết hợp hài hòa này sẽ giúp tạo nên một chế độ ăn uống đầy đủ và cân đối cho sự phát triển toàn diện của trẻ.

1/ Các thực phẩm giàu đạm ĐV: 14-26-60

    • Nhóm bột: 6,8-7 phần
    • Cháo: 8 phần
    • Cơm nhà trẻ: 9,6-10 phần
    • Cơm mẫu giáo: 12 phần

2/ Các thực phẩm cung cấp chất đường

Nhóm tuổi Gạo và các sản phẩm chế biến từ gạo Rau các loại Trái cây các loại Đường tinh chế Bột 2 phần 5 phần 4 phần 12,5g Cháo 2,5 phần 6 phần 5 phần 15g Cơm NT 3 phần 7 phần 6 phần 18g Cơm MG 3,5 phần 9 phần 7 phần 22,5g

Xem thêm: Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổi

3/ Các thực phẩm bổ sung chất béo

    • Dùng dầu đậu nành, dầu mè, dầu phộng
    • Uống sữa đậu nành hoặc sữa đậu phộng, các loại sữa.

Các bảng thực phẩm được tính sẵn để xây dựng khẩu phần:

Một phần ngũ cốc hoặc sản phẩm chế biến được tính bằng gam đem lại 100 calo: 1/33

Tính calo nhóm ngũ cốc

Mỗi loại ngũ cốc và sản phẩm chế biến được tính bằng gam và gọi là 1 phần. Mỗi phần này đem lại 100 calories. Để đảm bảo từ 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại trường theo cơ cấu khẩu phần là 14-26-60% theo cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non chuẩn cho các nhóm cần sử dụng số lượng phần như sau:

    • Bột: 2 phần
    • Cháo: 2,5 phần
    • Cơm: 3 phần
    • MG: 3,5 phần – 4 phần

Cách sử dụng: Mỗi loại rau được tính bằng gam và quy là 1 phần. Mỗi phần đều đem lại 3 calo, để đảm bảo 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại trường theo cơ cấu 14-26-60%

    • Bột: 5 phần
    • Cháo: 6 phần
    • Cơm: 7 phần
    • MG: 9 phần

Cân bằng các nhóm chất khi tính khẩu phần ăn cho trẻ

4/ Trái cây

Cách sử dụng: Mỗi loại trái cây được tính bằng gam và quy là 1 phần. Mỗi phần đều đem lại 9-10 calories, để đảm bảo 60% nhu cầu cho một trẻ ăn tại trường theo cơ cấu 14-26-60%.

Một phần thực phẩm giàu đạm được tính bằng gam mang lại 1,5 gam động vật hoặc thực vật.

(Tính P: 1,5g thay vì trước đây đạm 3g. Do thực đơn trẻ cần ăn nhiều loại thực phẩm đa dạng phong phú, nhiều món, nhiều thức ăn, nên chia nhỏ số gam để thuận lợi trong việc chọn thực phẩm. Ví dụ: thịt heo, gà, cá, các loại đậu).

Tham Khảo Thêm:  Top món ăn từ “ngũ tạng heo” ngon hơn lòng xào dưa

Cách sử dụng bảng thành phần hoá học cho 100g

Bảng thành phần hoá học 100g

TT Tên thực phẩm Số lượng cần Đạm Béo Đường Calo 1 Gạo tẻ 80 6,08/7,6 0,8/1 60,9/76,2 282,4/353 2 Khoai 100 0,8 0,2 28,5 122 20 0,16 0,04 5,7 24,4 3 Đậu phộng 100 27,5 44,5 15,5 590 5 1,37 2,22 0,77 29,5 4 Bắp cải 100 1,8 0 5,4 30 15 0,27 0 0,81 4,5 5 Thịt bò loại 1 100 18 10,5 0 171 25 4,5 2,65 0 42,75 6 Thịt heo đùi 100 16,5 21,5 0 268 18 2,97 3,87 0 48,24

Công thức tính khẩu phần ăn tham khảo

    • Tính đạm ĐV theo số phần như trên đã góp phần cho calo đạt.
    • Số còn lại là đạm TV bằng các loại rau, trái cây. Nếu thiếu bổ sung các loại đậu bằng sinh tố.

P:

VD: NT: 10p x 1,5 = 15g

MG: 12p x 1,5 = 18g

=> Ăn đầy đủ như vậy đạt 15g đạm ở NT và 18g đạm ở MG. Bổ sung đạm TV bằng các loại rau, trái cây, đường.

G:

Công thức tính khẩu phần ăn tham khảo

Cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non được bằng calo hoặc bằng đạm

    • Một phần ngũ cốc hoặc sản phẩm chế biến được tính bằng gam đem lại 100 calo

vi dụ về Cách tính phần ăn được bằng calo hoặc bằng đạm

Nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn cho trẻ mầm non

Xây dựng thực đơn cho trẻ cần tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản: đa dạng thực phẩm, điều chỉnh khẩu vị, và đảm bảo cân đối lượng và chất lượng thức ăn trong mỗi bữa. Những nguyên tắc này giúp đảm bảo trẻ nhận đủ dinh dưỡng và phát triển toàn diện.

    • Thực đơn cần bảo đảm các chất dinh dưỡng: đủ 4 nhóm thực phẩm P, L, G, Vitamin và muối khoáng.
    • Cùng một loại thực phẩm phải sử dụng cho tất cả các chế độ ăn để tiện cho công tác tiếp phẩm và việc tổ chức nấu ăn cho trẻ của nhà bếp.
    • Thực đơn là những thực phẩm sẵn có của địa phương, phù hợp theo mùa: vừa đảm bảo dinh dưỡng vừa rẻ tiền trẻ lại ăn ngon miệng, kinh tế. Ví dụ: Mùa hè nóng nực: canh cá, tôm, cua, hến.
    • Lên thực đơn tuần: phù hợp với việc sử dụng đủ loại thực phẩm và việc bảo quản thực phẩm, việc chuẩn bị thực phẩm nấu cũng chủ động hơn.
    • Thực đơn cần thay đổi món ăn để trẻ khỏi chán. Ví dụ: sáng ăn thịt, chiều ăn cá.

Xem thêm: Chứng chỉ bảo mẫu là gì? Các công việc chính của một bảo mẫu?

Cần lưu ý thực phẩm thay thế khi thực hiện cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non

Trong quá trình lựa chọn khẩu phần ăn cho trẻ, việc chọn lựa thực phẩm thay thế là điều cần quan trọng để đảm bảo sự đa dạng và cân đối dinh dưỡng. Thực phẩm thay thế không chỉ đem đến sự phong phú trong chế độ ăn uống mà còn giúp bổ sung các chất dinh dưỡng quan trọng mà thực phẩm chính có thể thiếu.

VD: Thịt heo 100g

Thay thế protein trong bữa ăn

Thay thế:

  • Thịt bò: 100g
  • Chim, gà, vịt: 150g
  • Cá nạc, mỡ: 200g
  • Cua đồng, cua biển: 300g
  • Lươn, mực, tôm đồng, tép, trứng 100g thịt = 2 quả trứng
  • Trai, hến: 10

VD: Gạo: 100g

Thay thế tinh bột trong bữa ăn của trẻ

Thay thế:

    • Bánh phở 200g
    • Bánh tươi 300g
    • Bánh mì 150g
    • Khoai lang 300g
    • Sọ, môn 300g.

Trên đây là cách tính khẩu phần ăn cho trẻ mầm non và mẫu giáo để bộ phận cấp dưỡng mầm non có thể đảm nhận tốt vai trò của mình trong công tác chăm sóc trẻ ở lứa tuổi quan trọng nhất. Hy vọng sẽ là những kiến thức bổ ích đến các bạn đang công tác trong hệ thống giáo dục mầm non trên toàn quốc. Nếu bạn có nhu cầu, có thể tham khảo trình đào tạo ngành mầm non của Trường Trung Cấp Phương Nam. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn tất cả những yếu tố để trở thành một giáo viên mầm non.

Xem thêm: Tại sao Trường Mầm non tư thục Việt Anh được các bậc phụ huynh ưu tiên lựa chọn?

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP