Bên cạnh các loại trang sức bằng vàng, đá quý, kim cương,.., thì trang sức bạc cũng là sản phẩm rất được ưa chuộng hiện nay, đặc biệt là với phái nữ vì so với vàng hay kim cương, đá quý thì bạc có giá thành phù hợp hơn nhiều. Và trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn để biết bạc là gì và con người sử dụng nó cho những mục đích nào trong cuộc sống.
Bạc là gì?
Bạc là tên của một nguyên tố kim loại có ký hiệu là Ag trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đây là một kim loại chuyển tiếp có màu trắng, đặc tính mềm, dẻo và có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả các nguyên tố kim loại đã được biết đến ngày nay. Khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3.
Trong tự nhiên, bạc tồn tại ở 2 dạng là dạng nguyên chất (bạc tự sinh) và dạng hợp kim (hợp kim với vàng và các kim loại khác). Nó cũng có trong các khoáng vật như argentit hoặc chlorargyrit. Ngày nay, phần lớn lượng bạc được sản xuất trên thế giới đều là sản phẩm phụ của quá trình điều chế một số kim loại như đồng, vàng, chì hoặc kẽm.
Từ xa xưa, bạc đã được coi là một kim loại quý có giá trị lâu bền. Nó chủ yếu được dùng làm vật trao đổi giá trị như tiền xu, đồ trang sức, chén đũa và khá nhiều vật dụng trong những gia đình có điều kiện.
Trong ngành công nghiệp hiện nay, bạc nguyên chất được dùng làm chất dẫn, chất tiếp xúc, dùng trong tráng gương và quá trình điện phân của một số phản ứng hóa học. Còn hợp chất của bạc chủ yếu được sử dụng trong sản xuất phim ảnh và làm chất tẩy khuẩn, thậm chí là thay thế chất kháng sinh y học.
Bạc là gì
Các tính chất, thuộc tính của bạc
– Bạc là kim loại có tính mềm, dẻo, dễ uốn nhưng cứng hơn vàng. Nó có màu trắng sáng và là kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt, phản quang tốt nhất trong tất cả các kim loại đã được biết đến hiện nay.
– Kim loại bạc kém hoạt động nhưng ion Ag+ của nó lại có tính oxy hóa mạnh. Ở trong không khí, bạc không bị oxy hóa dù có chịu tác dụng của nhiệt độ cao. Tuy nhiên, khi tác dụng với O3, phản ứng hóa học sẽ xảy ra và bạc chuyển thành bạc oxit.
2Ag + O3 → Ag2O + O2
– Khi không có chất xúc tác, bạc không phản ứng với HCl và H2SO4 loãng. Nhưng khi có xúc tác nhiệt độ thì bạc bị oxy hóa bởi axit nitric và axit sulfuric đặc.
3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
– Khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hydro sunfua, bạc bị xỉn màu và chuyển sang màu đen.
4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O
– Bạc tác dụng được với axit HF khi có chất xúc tác là hydrogen peroxide H2O2:
2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH
Các tính chất, thuộc tính của bạc
Một số ứng dụng phổ biến của bạc trong cuộc sống
– Bạc là một kim loại quý, có tính thẩm mỹ cao nên nó chủ yếu được sử dụng làm đồ trang sức có giá trị, chủ yếu là bạc đủ tuổi, có chứa 92,5% bạc (còn gọi là bạc 925) . Ngoài ra, bạc cũng được dùng làm vật trao đổi như vàng nhưng có giá trị thấp hơn. Từ những năm 700 TCN, người Lydia đã sử dụng bạc trong dạng hợp kim của vàng và bạc để đúc tiền. Sau đó khi bạc được làm tinh khiết thì người ta chuyển sang đúc tiền bằng bạc nguyên chất.
Bạc sử dụng làm đồ trang sức có giá trị
– Các muối halogen của bạc, điển hình là bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phim ảnh. Đây cũng chính là ứng dụng phổ biến nhất của bạc.
– Bạc nguyên chất được dùng làm vật dẫn điện trong các sản phẩm điện và điện tử, ví dụ như các bảng mạch in được làm từ sơn bạc và bàn phím máy tính, labtop sử dụng các tiếp điểm làm từ bạc. Ngoài ra, trong các tiếp điểm điện cao áp, bạc cũng được sử dụng vì nó là kim loại duy nhất không đánh hồ quang ngang qua các tiếp điểm, nhờ đó đảm bảo sự an toàn trên đường điện.
Bạc làm vật dẫn điện trong các sản phẩm điện và điện tử
– Với những loại gương cần tính phản xạ cao đối với ánh sáng thì bạc được sử dụng để chế tác và mặt sau của nó sẽ được mạ nhôm.
– Trong nha khoa, bạc được dùng làm răng giả hoặc bọc răng vì nó dễ uống và an toàn, trơ với các hóa chất cũng như các tác nhân oxy hóa.
– Trong ngành hóa học, bạc được dùng làm chất xúc tác lý tưởng cho các phản ứng oxy hóa – khử như dùng tấm lọc bạc hoặc chất kết tinh chứa tối thiểu 99,95% bạc theo trọng lượng trong quá trình sản xuất fomanđehit từ metanol và không khí.
– Bạc cũng được dùng để sản xuất que hàn, các loại công tắc điện và pin có dung lượng lớn như pin bạc – kẽm hoặc bạc – cadmi.
– Trong khí quyển giàu hydro sulfide, các tiếp điểm điện được làm bằng bạc và Bạc Sulfide hay bạc Whiskers được tạo thành.
– Trong y học, bạc có rất nhiều ứng dụng trong việc sản xuất các loại dược phẩm, làm chất kháng sinh sinh học.
– Muối halogen của bạc như bạc Fulminat là một chất nổ mạnh, bạc Chloride là chất kết dính cho các loại kính vì nó trong suốt, Bạc iodide dùng làm chất tụ mây để gây mưa nhân tạo.
– Bạc oxide được sử dụng làm cực dương trong các quả pin đồng hồ.
– Ngoài ra, bạc cũng được dùng làm chất khử trùng nước và được xem là có khả năng chống lại tà ma, người sói, ma cà rồng.
Bạc cũng được dùng làm chất khử trùng nước
Vậy là labvietchem đã giúp các bạn có thêm cái nhìn khá đầy đủ về bạc là gì cũng như các ứng dụng, ý nghĩa của bạc đối với con người và cuộc sống. Để bài viết hoàn thiện hơn, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý bạn đọc trong phần đánh giá – bình luận phía dưới. Cảm ơn sự quan tâm, theo dõi của quý bạn đọc.