“ALONG” là một giới từ được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có một số người còn chưa nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của “ALONG” và dễ bị nhầm lẫn với các giới từ khác có ý nghĩa tương tự. Do đó, bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức để hoàn thiện kiến thức của bản thân nhé!
1. Định nghĩa từ “ ALONG”
( Hình ảnh minh họa cho từ “ ALONG” )
“ ALONG” là một giới từ trong tiếng Anh, thi thoảng nó còn được coi như là trạng từ . Khi nó được sử dụng là giới từ thì theo sau nó sẽ là một danh từ.
Giới từ “ ALONG” được mang nghĩa là “ dọc theo, xuyên suốt”. Và với mỗi văn phong , hoàn cảnh hay khi đi với một cụm động từ thì “ Along” lại mang theo một ý nghĩa khác
“ Along” có hai cách phát âm khác nhau theo Anh Anh và Anh Mỹ:
UK: /əˈlɒŋ/ US : /əˈlɑːŋ/
Trên đây là định nghĩa và cách phát âm của “ Along” . Các bạn có thể tham khảo bài và có thể sử dụng những cuốn từ điển nổi tiếng để tham khảo cách phát âm trực tiếp nhé!
2. Cấu trúc và cách dùng của “ ALONG”
Để các bạn có thể dùng “ Along” một cách chính xác, chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về cấu trúc và cách dùng của “ ALONG”.
Cách dùng của “ Along”.
( ví dụ minh họa cho cách dùng của “ALONG” )
Khi “ALONG” được sử dụng như một trạng từ, nó không được theo sau bởi một danh từ.
Ví dụ:
- He brought her children along.
- Anh ấy dẫn các con đi cùng.
“ALONG ” được sử dụng để nói về chuyển động trên hoặc bên cạnh một dòng.
Ví dụ:
- She hurried along the road towards us
- Cô ấy vội vã dọc đường về phía chúng tôi
“ALONG” được sử dụng với các danh từ như đường, sông, đường, vv: các từ chỉ những thứ có hình dạng mỏng dài.
Ví dụ:
- There were sailing along the western coast of India.
- Có những người đi thuyền dọc theo bờ biển phía tây của Ấn Độ.
- There are several shops along the street.
- Có một số cửa hàng dọc theo đường phố.
“ALONG” cũng có thể được sử dụng để chỉ một địa điểm trên hoặc bên cạnh sông hoặc đường.
Ví dụ:
- Gunshots were heard from somewhere along the road.
- Tiếng súng đã được nghe thấy từ đâu đó dọc theo con đường.
“ALONG” cũng có thể có nghĩa là “đến nơi có ai đó đang ở” hoặc “đến nơi mà điều gì đó đang xảy ra”.
Ví dụ:
- Finally a truck came along, and we all jumped in.
- Cuối cùng thì một chiếc xe tải chạy đến, và tất cả chúng tôi cùng nhảy vào.
“ALONG” cũng có thể có nghĩa là “đến” trong một vài cấu trúc.
Ví dụ:
- The manager will arrive in a few minutes.
- Người quản lý sẽ đến sau vài phút
Cụm động từ về “ Along”
to bring along : mang theo cùng
Ví dụ:
- Can I bring a friend along to the party?
- Tôi có thể dẫn một người bạn cùng đến bữa tiệc không?
to get along with : nói chuyện hợp với ai.
Ví dụ:
- I don’t really get along with my sister’s husband.
- Tôi thực không sự hòa hợp với chồng của em gái tôi.
Thành ngữ về “ALONG”:
Along with sb/sth: cùng với ngoài một người nào đó hoặc một cái gì đó khác
Ví dụ:
- Now we’ve got an electric bill, water along with some other costs.
- Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng với một số chi phí khác.
Along the way : trên đường đi trong một khoảng thời gian cụ thể
- I’ve been here for thirty years, and I’ve picked up a lot of experience along the way.
- Tôi đã ở đây ba mươi năm và tôi đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong suốt chặng đường.
All along: tất cả ngay từ đầu.
- Do you think he is been cheating us all along?
- Bạn có nghĩ rằng anh ấy đã lừa dối chúng ta?
Come/go/be along for the ride : tham gia vào một hoạt động mà không đóng một phần quan trọng trong đó.
- My wife is speaking at the dinner and I’m just going along for the ride.
- Vợ tôi đang nói chuyện trong bữa ăn tối và tôi sẽ đi cùng.
along the same lines: dọc theo dòng giống tương tự.
- My brother works in publishing, and I’m hoping to do something along the same lines.
- Em trai tôi làm việc trong lĩnh vực xuất bản và tôi hy vọng sẽ làm được điều gì đó theo cùng hướng.
[all] along of: Vì, do bởi.
- It happened all along of your carelessness.
- câu chuyện xảy đó ra là do sự thiếu thận trọng của anh.
3. Ví dụ về “ ALONG” .
( Ví dụ minh họa về “ ALONG”)
Ví dụ:
- We walked along the beach collecting small crabs in a bucket
- Chúng tôi đi bộ dọc theo bãi biển nhặt cua nhỏ trong một cái xô
- I made this cake with flour and eggs along with milk.
- Tôi làm bánh này với bột mì và trứng cùng với sữa.
- I drew this picture along with John
- Tôi vẽ bức tranh này, John cũng có tham gia vẽ cùng.
- I went along with Mai because he didn’t know his way to the new company.
- Tôi đi cùng Mai vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.
- The children ran down the bank, over the bridge and along the path. Những đứa trẻ chạy xuống bờ, qua cầu và dọc theo lối đi.
- If you want to, I’ll play along with you.
- Nếu bạn muốn thì tôi sẽ chơi cùng với bạn.
- So I will play along with my mother one of those in a few minutes.
- Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa
- Ly is very happy to be able to sing along with her idol.
- Ly rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.
Trên đây là những kiến thức về “ ALONG” , chúc các bạn có một buổi học hiệu quả nhé!