C2H4 + O2 → CO2 + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng đôt cháy hoàn toàn của etilen, sau phản ứng thu được khí CO2 và nước. Hy vọng thông qua phản ứng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập và làm giải các dạng bài tập liên quan đến phản ứng đốt chất etilen.
>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình phản ứng hóa học etlien
- C2H4 + HCl → C2H5Cl
- C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- C2H4 + O2 → CH3CHO
- C2H4 + H2O → C2H5OH
- C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
1. Phương trình phản ứng cháy của etilen
2. Điều kiện phản ứng xảy ra Etilen ra CO2
Nhiệt độ
3. Tính chất hóa học của Etilen
3.1. Phản ứng oxi hóa của Etilen
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Khi etilen bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
- Phản ứng oxi không hoàn toàn
Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen của MnO2
CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Phản ứng này được đùng dể nhận biết etilen
3.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch
Phương trình hóa học:
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
3.3. Etilen tác dụn với H2O
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước
C2H4 + H2O C2H5OH
Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)
3.4. Phản ứng trùng ngưng
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE
Phương trình phản ứng.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2- CH2 – CH2- CH2-….
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etilen bằng cách:
A. đun C2H5OH ở nhiệt độ cao.
B. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
C. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC.
D. đun C2H5OH với dung dịch KMnO4.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH)2), sau phản ứng thu được 6 gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 0,42 gam
B. 0,84 gam
C. 1,14 gam
D. 1,53 gam
Câu 3. Để nhận biết ra từng khí sau: C2H4; CH4; CO2 có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. dung dịch nước Br2, lưu huỳnh đioxit.
B. KOH; dung dịch nước Br2.
C. NaOH; dung dịch nước Br2.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước Br2.
Câu 4. Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là:
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Phản ứng phân hủy.
Câu 5. Nhận xét đúng về khí etilen
A. Là chất khí không màu, có mùi hắc
B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước
C. Là chất khí nặng hơn không khí
D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước
………………………..
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: C2H4 + O2 → CO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.