"Thời Gian Thử Việc" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

"Thời Gian Thử Việc" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Thời gian thử việc trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

thời gian thử việc trong Tiếng Anh

1. “Thời gian thử việc” trong Tiếng Anh là gì?

Probationary period

Cách phát âm: /prəˈbeɪʃnri ˈpɪərɪəd/

Loại từ: danh từ

Định nghĩa:

Probationary period: thời gian thử việc, Thời gian thử việc là khoảng thời gian xác định mà người lao động được miễn một số mục trong hợp đồng, quan trọng nhất là thời gian báo trước để chấm dứt hợp đồng. Thời gian thử việc cho phép cả người lao động và người sử dụng lao động xem liệu họ có phù hợp hay không và giúp mọi việc trở nên dễ dàng hơn nếu họ cần chấm dứt hợp đồng.

  • When making a probationary contract, the company. It stipulates that her probationary period is three months. Within those 3 months, she had to try her best to prove her ability to work so that she could be accepted into the company with an official position. This requires her to have a serious and diligent attitude.
  • Khi làm hợp đồng thử việc, công ty quy định rõ thời gian thử việc của cô ấy là ba tháng. Tròng vòng 3 tháng đó, cô ấy phải cố gắng hết mình để có thể chứng minh được khả năng làm việc của bản thân để có thể được công ty nhận vào công ty với vị trí chính thức. Việc này đòi hỏi cô ấy cần có một thái độ nghiêm túc làm việc và siêng năng.
  • He is in the probationary period. And he is trying to complete his job well so that he can be officially accepted into this company or if not, he has also had 3 months of this probationary period. is also his 3 months of experience, he can fill it in on his resume to increase his chances of getting a job in the future.
  • Anh ấy đang trong thời gian thử việc và anh ấy đang cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình để có thể được nhận vào làm chính thức ở công ty này hoặc nếu như không thể thì anh ấy cũng đã có 3 tháng thử việc này cũng chính là 3 tháng kinh nghiệm của anh ta, anh ấy có thể điền nó vào hồ sơ để tăng khả năng có việc làm ở trong tương lai.
Tham Khảo Thêm:  Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That

2. Cách dùng “thời gian thử việc” trong câu:

thời gian thử việc tiếng anh

thời gian thử việc trong Tiếng Anh

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • The probationary period is the period that everyone has to go through when they first graduate. This is a must-do to have the opportunity to officially work in a certain company and it is also a time for you to consider whether the company environment is right for you.
  • Thời gian thử việc là khoảng thời gian ai cũng phải trải qua khi mới ra trường. Việc này là việc bắt buộc phải làm thì mới có cơ hội để làm chính thức trong một công ty nào đó và đó cũng là thời gian để bạn xem xét liệu rằng môi trường công ty có phù hợp với mình hay không.

Đối với câu này, cụm từ ”probationary period” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.

  • The probationary period is a time you should know how to make the most of because during this time, and deal with deadlines.
  • Thời gian thử việc là thời gian bạn nên biết tận dụng vì trong khoảng thời gian này, bạn sẽ được học về những cách để xử lý công việc và làm quan với những bài có hạn thời gian

Đối với câu này, từ”probationary period” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên động từ to be phía sau là “is”

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • He uses the probationary period as a time to learn and gain more personal experience. He does all the assigned tasks meticulously and always presents himself as a person who submits reports on time.
  • Anh ấy sử dụng thời gian thử việc như một khoảng thời gian học tập và trao dồi thêm kinh nghiệm bản thân. Anh ấy làm hết những công việc được giao một cánh tỉ mỉ và luôn luôn thể hiện bản thân là một người nộp báo cáo đúng hạn.
Tham Khảo Thêm:  Công thức tính thể tích khối nón chuẩn kèm ví dụ dễ hiểu

Đối với câu này, từ” the probationary period” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • He joined a probationary period at a company but the real thing during those 3 months that period, he only did odd jobs in the office and was completely forbidden to do work related to his major.
  • Anh ấy tham gia thời gian thử việc ở một công ty nhưng việc thực sự thì trong khoảng thời gian 3 tháng đó, anh ấy chỉ làm những việc vặt trong văn phòng và hoàn toàn không được làm những việc liên quan đến chuyên ngành.

Đối với câu này, từ “a probationary period” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “joined” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What he wants to sign with the company the most is a probationary period contract for three months at the company. He wants to be able to practice in a large and famous company in the financial industry like this company.
  • Thứ mà anh ấy mong muốn được kí hợp đồng với công ty nhất là hợp đồng thời gian thử việc 3 tháng ở công ty. Anh ấy rất mong mình có thể được thực tập ở một công ty lớn và có tiếng trong ngành tài chính như công ty này.

Đối với câu này, từ “a probationary period” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What he wants to sign with the company the most”.

Tham Khảo Thêm:  Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • After a probationary period, he was finally accepted into a full-time job at the company he had long dreamed of. This proves that his hard work and constant efforts have paid off.
  • Sau thời gian thử việc, anh ấy cuối cùng đã được nhận vào làm chính thức ở công ty mà anh ấy mong ước từ lâu. Việc này chứng minh cho việc chăm chỉ làm việc và sự nỗ lực không ngừng của anh ấy đã được đền đáp.

Đối với câu này, từ “After” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the probationary period”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

thời gian thử việc tiếng anh

thời gian thử việc trong Tiếng Anh

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “thời gian thử việc” trong Tiếng Anh nhé!!!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP