Clo là một nguyên tố hóa học vô cùng quen thuộc, nó được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực đời sống cũng như trong nghiên cứu và được biết đến nhiều nhất với công dụng khử trùng. Vậy Clo có những tính chất gì, ứng dụng cụ thể ra sao, có những cách nào để điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Hãy cùng VIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Clo là gì?
1. Clo là gì?
Clo là một nguyên tố halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có ký hiệu là Cl. Nó thuộc ô số 17, thuộc chu kì 3 và có số nguyên tử bằng 17. Ion Clo là một trong những thành phần của muối ăn Natri Clorua và nhiều hợp chất khác. Đây là chất quan trọng để tạo nên sự sống, trong đó có con người.
Trong tự nhiên, Clo được tìm thấy nhiều trong nước biển, chiếm tới 1,94%. Muối biển Natri Clorua được tìm thấy ở trạng thái rắn gọi là muoosimor. Ngoài ra, kali clorua cũng khá phổ biến và nó có trong khoáng vật cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.
Clo tồn tại ở dạng khí có màu vàng nhạt, mùi hắc, có tính oxi hóa mạnh và là một thành phần quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất, điển hình là hóa chất khử trùng và tẩy trắng.
2. Các tính chất lý hóa đặc trưng của Clo
2.1 Tính chất vật lý của Clo
- Clo là một phi khim, ở điều kiện thường nó tồn tại ở trạng thái khí, màu vàng, mùi rất hắc và xốc, là một Halogen vô cùng độc.
- Khí Clo nặng hơn không khí gần 2,5 lần, tan được trong nước và tan mạng tỏng các dung môi hữu cơ.
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại ở dạng hợp chất muối Clorua, đặc biệt là trong muối ăn NaCl hay muối KCl. Ngoài ra nó còn tồn tại trong một số khoáng vật như cacnalit hay xinvinit.
2.2 Những tính chất hóa học của Clo
Do lớp e ngoài cùng của Clo đã có 7e nên nó là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e. Vì vậy nó có tính oxi hóa mạnh.
Cl2 + 2e → 2Cl- (ion clorua)
Khi ở trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa là -1 còn khi ở trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa là +1; +3; +5; +7.
Clo là chất có tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra, nó cũng thể hiện tính khử trong một số trường hợp.
- Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại, ngoại trừ Au và Pt để hình thành muối halogenua với số hóa trị của kim loại cao. Điều kiện xảy ra phản ứng là đun nóng.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với hydro trong điều kiện có ánh sáng
H2 + Cl2 → 2HCl
Nếu tỉ lệ số mol của H2 và Cl2 là 1:1 thì nó sẽ tạo thành một hỗn hợp nổ.
- Tác dụng với nước
Clo có phản ứng thuận nghịch khi tác dụng với nước. Phản ứng hóa học xảy ra như sau:
H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO (axit clohydric và axit hipoclorơ)
Vì HClO có tính oxi hóa rất mạnh và có tính tẩy màu cao nên nước Clo thường được dùng làm chất tẩy màu, sát trùng, khử khuẩn cho nước.
- Tác dụng với dung dịch muối của các halogen yếu hơn
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
- Tác dụng với các hợp chất có tính khử
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Trong các phòng thí nghiệm, amoniac được sử dụng để khử độc khí clo trong phòng thí nghiệm
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
3. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào?
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohydric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh, có thể là mangan dioxit rắn hoặc kali penmanganat rắn,…Nếu dùng mangan dioxit thì cần xúc tác nhiệt độ còn với kali penmanganat thì có thể đun hoặc không đun nóng. Vì khí clo thu được sau phản ứng thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước nên để điều chế khí nguyên chất, người thực hiện sẽ dẫn khí qua các bình rửa khí có chứa dung dịch NaCl để giữ lại HCl và chứa H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O
Còn trong công nghiệp, khí Clo được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối Natri clorua.
2NaCl → 2Na + Cl2
Hoặc điện phân dung dịch muối có màng ngăn, theo phương trình phản ứng như sau:
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
4. Những điều bạn có thể chưa biết về Clo
5. Vai trò của Clo đối với sức khỏe con người
Bên cạnh tác dụng khử trùng, tẩy trắng, clo cũng có những ý nghĩa nhất định đối với sức khỏe con người, cụ thể như sau:
Đối với trẻ em
Clo trong cơ thể có vai trò như một chất điện phân, giúp giữ nước, tránh tình trạng cơ thể mệt mỏi, kiệt sức do thiếu nước. Đồng thời, Clo cũng giúp thúc đẩy quá trình phát triển của cơ bắp, tăng sự chắc khỏe, dẻo dai.
Đối với người lớn
Hydro trong dạ dày khi kết hợp với Clo sẽ tạo thành một loại enzyme tiêu hóa mạnh để phá vỡ các protein, nhờ đó mà cơ thể có thể hấp thụ tốt các chất khoáng kim loại và vitamin B12. Khi Clo được hất thụ trong ruột và trở lại máu, nó sẽ giúp duy trì khối lượng dịch bào cơ thể.
Vì Clo mang điện tích âm nên nó sẽ kích thích khả năng thần kinh khi đi vào cơ thể, nhờ đó mà hạn chế và khắc phục được đáng kể những bệnh về trí nhớ ở người lớn.
Có vai trò rất quan trọng nên lượng Clo trong cơ thể có sự thay đổi sẽ gây ra những phản ứng bất thường. Nếu thiếu cơ clo (do tiêu chảy, nôn nói, mất nhiều mồ hôi,…) máu sẽ trở quá kiềm và cơ thể khi ấy sẽ xuất hiệu những triệu chứng như chán ắn, mất nước, yếu cơ,… Còn nếu cơ thể thừa Clo, thận sẽ bài tiết chúng ra ngoài bằng đường nước tiểu, tuy nhiên, nếu thận đang tổn thương, không hoạt động bình thường thì Clo sẽ bị tích tụ và có thể gây ung thư dạ dày.
Vậy nên, mỗi người cần thường xuyên theo dõi cũng như kiểm soát lượng Clo trong cơ thể.
Chắc hẳn sau bài viết này của Vietchem, các bạn đã biết được cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như thế nào rồi đúng không? Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua Clo hay nước Clo, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0826 010 010 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.