Tuổi 1975 làm nhà năm nào đẹp nhất, Mượn tuổi làm nhà cho người sinh năm 1975. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tin về tuổi Ất Mão 1975
Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 1975 được tính bắt đầu từ ngày 11/02/1975 đến hết ngày 30/01/1976. Theo lịch âm, năm 1975 là năm Ất Mão, bắt đầu từ ngày 01/01/1975 đến hết ngày 30/12/1975. Người sinh năm 1975 là người tuổi Ất Mão hay cầm tinh con Mèo trong 12 con giáp.
Xét theo Thiên can (Ất): Người sinh năm 1975 tương hợp với Canh, tương hình với Kỷ và Tân.
Xét theo Địa chi (Mão): Người sinh năm Ất Mão 1975 tam hợp Hợi – Mão – Mùi và tứ hành xung với Tý – Ngọ – Mão – Dậu.
Những người sinh năm Ất Mão 1975 tuổi con Mèo mang mệnh Thuỷ hay là Đại Khê Thuỷ nghĩa là Nước khe lớn. Dựa theo nguyên lý tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Thuỷ tương sinh với mệnh Mộc, mệnh Kim và tương khắc với mệnh Hoả, mệnh Thổ.
Cung mệnh tuổi 1975
Tử vị của những người sinh năm tuổi tuổi Ất Mão 1975 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:
Cung mệnh: Mệnh Thủy – Đại Khe Thủy (Nước khe lớn), tuổi Ất Mão (Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh; Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh)
Tương sinh: Mệnh Mộc, Kim
Tương khắc: Mệnh Hỏa, Thổ
Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Con số hợp tuổi 1975
Nam hợp các số: 6, 7, 8
Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
Màu sắc hợp tuổi 1975
Màu bản mệnh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
Màu tương sinh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 1975
Hướng hợp Nam mạng: Hướng Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
Cách tính tuổi hạn cho gia chủ Ất Mão 1975
Để biết được tuổi 1975 làm nhà năm nào đẹp nhất? Trước hết chúng ta cùng tính xem tuổi 1975 có phạm phải các hạn: Kim Lâu, Tam Tai, Hoang Ốc trong những năm nào nhé!
Cách tính hạn tam tai
Xét theo quan niệm xưa, tam có nghĩa là 3, tai có nghĩa là tai họa. Vì thế, tam tai được hiểu là tai họa sẽ diễn ra 3 năm liên tiếp sau khi trải qua 12 năm.
Thực tế bạn có thể tự tính được năm tam tai chỉ cần dựa vào tuổi như sau:
Tuổi tý, thìn, Thân có năm Tam Tai rơi vào 3 năm liên tiếp: Dần, Mão, Thìn.
Tuổi Mão, Mùi, Hợi: gặp hạn Tam Tai vào 3 năm liên tiếp: Tỵ, Ngọ, Mùi.
Tuổi Ngọ, Dần, Tuất hạn tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp Thân, Dậu và Tuất.
Tuổi Sửu, Tỵ, Dậu hạn tam tai trong 3 năm liên tiếp Tý, Sửu và Hợi.
Người có tuổi Sửu, Thìn, Tuất và Mùi sẽ gặp năm tam tai vào đúng năm tuổi của mình.
Như cách tính ở trên tuổi Ất Mão 1975 gặp hạn tam tai vào các năm: Tỵ, Ngọ, Mùi.
Các tính hạn kim lâu
Người xưa có câu: 1,3,6,8 Kim Lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng! Ý nói khi phạm phải Kim Lâu 1, 3, 6,8 thì không nên làm những việc trọng đại như xây nhà, lấy vợ, tậu trâu. Cụ thể cách tính tuổi hạn Kim Lâu chính xác nhất như sau:
Lấy tuổi mụ chia cho 9, nếu như dư 1,3,6,8 thì là phạm phải đại hạn Kim Lâu:
Dư 1: là Kim Lâu Thân sẽ gây ra tai họa cho người chủ.
Dư 3 phạm phải Kim Lâu Thê sẽ gây tau họa cho người vợ.
Dư 6 phạm phải Kim Lâu tử sẽ gây tai họa cho con cái.
Dư 8 sẽ phạm phải Kim Lục Súc sẽ gây tai họa cho vật nuôi trong nhà.
Ngoài ra còn có cách tính khác, là lấy hai chữ số trong tuổi mụ cộng lại với nhau để cho số cuối cùng nhỏ hơn hoặc bằng 9. Nếu như kết quả không phải là 1,3,6,8 thì không phạm Kim Lâu.
Tóm lại, các tuổi Kim Lâu cần tránh là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Hạn Hoang Ốc
Hoang Ốc gồm 6 cung được chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 3 tốt, 3 xấu.
Cung tốt gồm có Nhất Cát, Nhì Nghi và Tứ Tấn Tài. Mỗi cung sẽ có ý nghĩa khác nhau:
Nhất Cát: Làm nhà hợp lý, nơi an bình, mọi việc đều diễn ra tốt đẹp.
Nhì Nghi làm nhà mọi việc đều thuận lợi, thình vượng, phồn vinh.
Tứ tấn tài mang lộc tới, nhà có của ăn của để.
Cung xấu gồm có: Tam Địa Sát, Ngũ Thọ Tủ, Lục Hoang Ốc được lý giải như sau:
Tam Đại Sát: Mang điều không may mắn cho gia chủ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, tinh thần.
Ngũ Thọ Tủ: Lâm vào cảnh lâm ly bi đát, mỗi người mỗi ngả.
Lục Hoang Ốc: làm việc gì cũng gặp bất lợi, khó có thể thành công.
Cách tính hạn Hoang Ốc như sau:
Cách tính là sự xoay vòng của 6 cung này, áp dụng quy luật 10 năm Nhất Cát rồi đến Nhì Nghi là 20 tuổi, 30 tuổi Tam Địa Sát, 40 là Tứ Tấn Tài, 50 là Ngũ thọ tử, 60 là Lục Hoang Ốc, 70 lại bắt đầu lại…
Theo cách tính ở trên, tuổi Ất Mão gặp hạn Hoang Ốc vào các năm: 2021, 2022, 2024, 2025, 2028, 2030, 2031, 2037, 2039, 2040, 2043, 2046, 2048, 2049,…
Xem tuổi 1975 làm nhà năm nào đẹp nhất
Theo các chuyên gia phong thủy, năm làm nhà đẹp nhất là năm không phạm các hạn tam tai, kim lâu, hoang ốc. Với cách tính ở trên chúng tôi xin tổng hợp những năm đẹp nhất tuổi Ất Mão 1975 xây nhà đón nhiều tài lộc, vận may.
Bảng phân tích hạn tam tai, kim lâu, hoang ốc theo từng năm cho gia chủ tuổi Ất Mão
Năm Khởi Công Tam Tai Kim Lâu Hoang Ốc 2015(Ất Mùi) × √ × 2016(Bính Thân) √ × × 2017(Đinh Dậu) √ √ √ 2018(Mậu Tuất) √ × √ 2019(Kỷ Hợi) √ √ × 2020(Canh Tý) √ × √ 2021(Tân Sửu) √ √ × 2022(Nhâm Dần) √ × × 2023(Quý Mão) √ √ √ 2024(Giáp Thìn) √ √ × 2025(Ất Tỵ) × × × 2026(Bính Ngọ) × √ √ 2027(Đinh Mùi) × × √ 2028(Mậu Thân) √ √ × 2029(Kỷ Dậu) √ × √ 2030(Canh Tuất) √ √ × 2031(Tân Hợi) √ × × 2032(Nhâm Tý) √ √ √ 2033(Quý Sửu) √ √ √ 2034(Giáp Dần) √ √ √ 2035(Ất Mão) √ √ √ 2036(Bính Thìn) √ × √ 2037(Đinh Tỵ) × √ × 2038(Mậu Ngọ) × × √ 2039(Kỷ Mùi) × √ × 2040(Canh Thân) √ × × 2041(Tân Dậu) √ √ √ 2042Nhâm Tuất √ √ √ 2043(Quý Hợi) √ × × 2044(Giáp Tí) √ √ √ 2045(Ất Sửu) √ × √ 2046(Bính Dần) √ √ × 2047(Đinh Mão) √ × √ 2048(Mậu Thìn) √ √ × 2049(Kỷ Tỵ) × × × 2050(Canh Ngọ) × √ √ 2051(Tân Mùi) × √ √ 2052 Nhâm Thân √ × × 2053(Quý Dậu) √ √ √ 2054(Giáp Tuất) √ × √ 2055(Ất Hợi) √ √ × 2056(Bính Tý) √ × √ 2057(Đinh Sửu) √ √ × 2058(Mậu Dần) √ × × 2059(Kỷ Mão) √ √ √ 2060(Canh Thìn) √ √ √
Chú ý:
Dấu √: Đây là những năm tốt để gia chủ Ất Mão 1975 không phạm phải các hạn tam tai, Kim Lâu, Hoang Ốc.
Dấu ×: Tức năm đó gia chủ Ất Mãi đã phạm phải hạn xấu khi bạn dóng thẳng cổ thì gia chủ sẽ biết rõ hạn đó là hạn gì.
Tuổi 1975 làm nhà năm nào đẹp nhất? Bạn chỉ cần theo dõi bảng. Nếu năm nào đều được 3 √ thì năm đó là năm đẹp nhất để gia chủ tuổi Ất Mão làm nhà.
Như vậy nếu như gia chủ Ất Mão đang có ý định xây nhà hãy thực hiện ngay vào năm 2023 này nhé! Ngoài ra, nếu bạn có dự định xa hơn thì có thể cân nhắc vào các năm Ất Mão hợp làm nhà hợp tuổi khách như:
Năm 2032 ( Nhâm Tý)
Năm 2033 (Quý Sửu)
Năm 2034 (Giáp Dần)
Năm 2035 (Ất Mão)
Năm 2041(Tân Dậu)
Năm 2042 (Nhâm Tuất)
Năm 2044(Giáp Tí)
Năm 2053(Quý Dậu)
Năm 2059(Kỷ Mão)
Năm 2060(Canh Thìn)
Cách mượn tuổi làm nhà cho người sinh năm 1975
Với bảng phân tích ở trên thì các năm: 2024(Giáp Thìn, 2025(Ất Tỵ), 2026(Bính Ngọ), 2027(Đinh Mùi), 2028(Mậu Thân), 2029(Kỷ Dậu), 2030(Canh Tuất), 2031(Tân Hợi)…Nếu như gia chủ vẫn mong muốn làm nhà vào một trong những năm không hợp tuổi này thì cần phải xem bảng mượn tuổi theo từng năm. Để tránh những điểm xui xẻo.
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2024
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2025
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2026
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2027
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2028
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2029
Bảng muợn tuổi làm nhà cho gia chủ Ất Mão 1975 năm 2030
Tóm lại, xem tuổi 1975 làm nhà năm nào đẹp nhất là việc rất cần thiết và cần phải thực hiện để mang đến cuộc sống gia đình ấm lo, hạnh phúc. Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây. Luxurious Design sẽ giúp quý bạn có thêm những kiến thức về tuổi làm nhà và tránh được những vận hạn khi tiến hành làm nhà.
Xem thêm:
Cách Tính Tuổi Kim Lâu Làm Nhà- Các Tuổi Kim Lâu Năm 2023
Năm 2023 Tuổi Nào Làm Nhà Được? Cách Xây Nhà Hướng Tốt
Chọn Tháng Làm Nhà Theo Tuổi Đại Cát – Đại Lợi