TIỂU HỌC TRẦN HƯNG ĐẠO

1. Từ chỉ đặc điểm là gì?

Từ chỉ đặc diểm là những từ chỉ:

1. Hình dáng: to, nhỏ, béo, gầy, cao, thấp…

2. Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, trắng, hồng…

3. Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt…

4. Đặc điểm khác: xinh đẹp, già trẻ, mấp mô…

2. Bài tập về từ chỉ đặc điểm

Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về đặc điểm là gì và các bài tập về từ chỉ đặc điểm nhé:

Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ đẹp của một sự vật nào đó (có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối,… )

Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…

Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,… của sự vật.

Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được.

Ví dụ:

Bài 1.

Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Định Hải

Trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: Xanhxanh (dòng 2), xanh mát (dòng 4), Xanh ngắt (dòng 6)

Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau:

Tham Khảo Thêm:  Bảng nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh – Cách đọc tên tiếng Anh của các công thức hóa học chuẩn xác nhất

lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cày cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụỵ, chân thành, khiêm tốn.

Trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm của người: cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn.

Bài 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật trong các từ sau:

mùa xuân, hoa đào, họa mai, chồi non, xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, mùa hè, hoa phượng vĩ, mùa thu, hoa cúc, trung thu, mát mẻ, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt.

Trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt.

Bài 4:

Chọn từ chỉ đặc điểm của người và vật đã tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 để đặt 2 câu Ai thế nào? theo mẫu sau:

Trả lời:

Bạn Dũng/rất khéo tay.

Hoa phượng vĩ/đỏ rực cả sân trường.

Trên đây là toàn bộ bài học về Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ minh họa về từ chỉ đặc điểm, học sinh hãy ôn luyện và làm các bài tập vận dụng tương tự. Kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2 phần Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm rất quan trọng trong chương trình học, vì vậy các em học sinh cần phải nắm chắc và hệ thống được nội dung bài học. Hãy luyện thật kĩ các bài tập về từ chỉ đặc điểm trên nhé!

Tham Khảo Thêm:  Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP