Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của luật Căn cước công dân 2014. Căn cước công dân có dãy số 12 số trên thẻ.
Căn cước công dân gắn chip là căn cước công dân nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ căn cước công dân có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như: hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ, họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng…
Như vậy, căn cước công dân có gắn chip chính là thẻ căn cước công dân phiên bản nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.
Đề xuất cấp căn cước công dân cho trẻ dưới 6 tuổi, không lấy dấu vân tay
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số gồm 12 số trên thẻ căn cước công dân, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Điều 7 Thông tư 7/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số của 12 số trên thẻ căn cước công dân.
Bộ Công an khuyến cáo người dân nên đổi sang căn cước công dân gắn chip vì những tiện ích của nó mang lại. Công dân đến công an xã, phường, thị trấn để được giải quyết thủ tục làm căn cước công dân gắn chip.
Mã tỉnh, thành trên căn cước công dân
3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Cụ thể:
- Khu vực phía bắc: Hà Nội: 001; Hà Giang: 002; Cao Bằng: 004; Bắc Kạn: 006; Tuyên Quang: 008; Lào Cai: 010; Điện Biên: 011; Lai Châu: 012; Sơn La: 014; Yên Bái: 015; Hòa Bình: 017; Thái Nguyên: 019; Lạng Sơn: 020; Quảng Ninh: 022; Bắc Giang: 024; Phú Thọ: 025; Vĩnh Phúc: 026; Bắc Ninh: 027; Hải Dương: 030; Hải Phòng: 031; Hưng Yên: 033; Thái Bình: 034; Hà Nam: 035; Nam Định: 036; Ninh Bình: 037.
- Khu vực miền Trung: Thanh Hóa: 038; Nghệ An: 040; Hà Tĩnh: 042; Quảng Bình: 044; Quảng Trị: 045; Thừa Thiên Huế: 046; Đà Nẵng: 048; Quảng Nam: 049; Quảng Ngãi: 051; Bình Định: 052; Phú Yên: 054; Khánh Hòa: 056; Ninh Thuận: 058; Bình Thuận: 060.
- Khu vực Tây nguyên: Kon Tum: 062; Gia Lai: 064; Đắk Lắk: 066; Đắk Nông: 067; Lâm Đồng: 068.
- Khu vực phía nam: Bình Phước: 070; Tây Ninh: 072; Bình Dương: 074; Đồng Nai: 075; Bà Rịa – Vũng Tàu: 077; TP.HCM: 079; Long An: 080; Tiền Giang: 082; Bến Tre: 083; Trà Vinh: 084; Vĩnh Long: 086; Đồng Tháp: 087; An Giang: 089; Kiên Giang: 091; Cần Thơ: 092; Hậu Giang: 093; Sóc Trăng: 094; Bạc Liêu: 095; Cà Mau: 096.
Căn cước công dân có dãy số 12 số trên thẻ
nhật thịnh
Mã giới tính và mã thế kỷ trên dãy 12 số căn cước công dân
1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được quy ước như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): nam 0, nữ 1
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): nam 2, nữ 3
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): nam 4, nữ 5
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): nam 6, nữ 7
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): nam 8, nữ 9
2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
6 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.
Ví dụ, nếu số căn cước công dân gắn chip của một công dân: 045193012333 thì sẽ được hiểu là: 045 là mã tỉnh Quảng Trị, số 1 thể hiện giới tính nữ, sinh trong thế kỷ 20, số 93 tức là công dân sinh năm 1993, các số 012333 là dãy số ngẫu nhiên.
Toàn quốc đã cấp hơn 76,5 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip
Theo Bộ Công an, từ ngày 1.7.2021, Bộ Công an đã tổ chức vận hành chính thức hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
Tính đến ngày 22.12.2022, toàn quốc đã phê duyệt hơn 17 triệu tài khoản định danh điện tử cho công dân, cấp hơn 76,5 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip.
Ứng dụng căn cước công dân gắn chip tích hợp thông tin thẻ BHYT phục vụ khám chữa bệnh tại 94% cơ sở y tế trên toàn quốc.