Nền kinh tế Việt Nam hiện nay có nhiều bước phát triển vượt trội, thu hút nhiều sự đầu tư và quan tâm của các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này đã dẫn đến đa dạng văn hóa trong môi trường công sở cũng như sự quốc tế hóa trong cạnh tranh doanh nghiệp. Từ đó, đòi hỏi nguồn nhân lực có sự hiểu biết sâu sắc về các nền văn hóa khác nhau để có thể thích ứng với sự thích ứng với việc kết nối nhiều nền văn hóa trên một quốc gia, nhưng vẫn giữ được đậm đà bản sắc dân tộc. Đây là lý do mà ngành Đông phương học ra đời. Nếu như bạn đang quan tâm đến ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO giúp bạn tìm hiểu và giải đáp thắc mắc với bài viết dưới đây nhé!

1. Giới thiệu chung về ngành Đông phương học

Ngành Đông phương học (mã ngành 7310608) là một ngành khoa học xã hội chuyên nghiên cứu về các lĩnh vực lịch sử, địa lý, văn hóa,…của các quốc gia, vùng lãnh thổ ở phương Đông. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành học này được trang bị kiến thức chuyên ngành đầy đủ để có thể làm trong các môi trường làm việc khác nhau.

2. Các trường đào tạo ngành Đông phương học

Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

Khu vực miền Trung – Tây Nguyên:

  • Đại học Khoa học Huế – Đại học Huế
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Quy Nhơn
  • Đại học Thái Bình Dương

Khu vực miền Nam:

  • Đại học Công nghệ TP.HCM
  • Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
  • Đại học Văn Lang
  • Đại học Lạc Hồng
  • Đại học Văn Hiến
  • Đại học Cửu Long

3. Các khối xét tuyển ngành Đông phương học Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Đông phương học:

  • A00: Toán, Vật lí, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
  • D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

4. Chương trình đào tạo ngành Đông phương học

I Khối kiến thức chung (Không tính các học phần 9-11) 1 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 5 Tin học cơ sở 6 Tiếng Anh cơ sở 1 Tiếng Nga cơ sở 1 Tiếng Pháp cơ sở 1 Tiếng Trung cơ sở 1 Tiếng Hàn cơ sở 1 Tiếng Thái cơ sở 1 7 Tiếng Anh cơ sở 2 Tiếng Nga cơ sở 2 Tiếng Pháp cơ sở 2 Tiếng Trung cơ sở 2 Tiếng Hàn cơ sở 2 Tiếng Thái cơ sở 2 8 Tiếng Anh cơ sở 3 Tiếng Nga cơ sở 3 Tiếng Pháp cơ sở 3 Tiếng Trung cơ sở 3 Tiếng Hàn cơ sở 3 Tiếng Thái cơ sở 3 9 Giáo dục thể chất 10 Giáo dục quốc phòng-an ninh 11 Kỹ năng bổ trợ II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực II.1 Các học phần bắt buộc 12 Các phương pháp nghiên cứu khoa học 13 Cơ sở văn hóa Việt Nam 14 Lịch sử văn minh thế giới 15 Logic học đại cương 16 Nhà nước và pháp luật đại cương 17 Tâm lý học đại cương 18 Xã hội học đại cương II.2 Các học phần tự chọn 19 Kinh tế học đại cương 20 Môi trường và phát triển 21 Thống kê cho khoa học xã hội 22 Thực hành văn bản tiếng Việt 23 Nhập môn Năng lực thông tin III Khối kiến thức chung của khối ngành III.1 Các học phần bắt buộc 24 Khu vực học đại cương 25 Lịch sử phương Đông 26 Văn hóa, văn minh phương Đông III.2 Các học phần tự chọn 27 Báo chí truyền thông đại cương 28 Lịch sử tư tưởng phương Đông 29 Nghệ thuật học đại cương 30 Nhân học đại cương 31 Tiếng Việt và các ngôn ngữ phương Đông IV Khối kiến thức của nhóm ngành (Sinh viên chọn một trong hai nhóm) IV.1 Nhóm ngành Đông Bắc Á 32 Quan hệ quốc tế Đông Bắc Á 33 Tôn giáo khu vực Đông Bắc Á 34 Kinh tế Đông Bắc Á 35 Chính trị khu vực Đông Bắc Á IV.2 Nhóm ngành Đông Nam Á và Nam Á 36 Tôn giáo ở Nam Á và Đông Nam Á 37 Tổng quan khu vực Nam Á và Đông Nam Á 38 Ngôn ngữ – tộc người Nam Á – Đông Nam Á 39 Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á V Khối kiến thức ngành (M5) (Sinh viên chọn 1 trong 4 hướng ngành) V.1 Trung Quốc học V.1.1. Các học phần bắt buộc 40 Nhập môn nghiên cứu Trung Quốc 41 Địa lý Trung Quốc 42 Lịch sử Trung Quốc 43 Văn hóa Trung Quốc 44 Tiếng Hán nâng cao 1 45 Tiếng Hán nâng cao 2 46 Tiếng Hán nâng cao 3 47 Tiếng Hán nâng cao 4 48 Tiếng Hán chuyên ngành (Văn hóa) 49 Tiếng Hán chuyên ngành (Kinh tế) 50 Tiếng Hán chuyên ngành (Chính trị, xã hội) 51 Tiếng Hán chuyên ngành (Lịch sử) V.1.2 Các học phần tự chọn 52 Kinh tế Trung Quốc 52 Tiếng Hán cổ đại 54 Chính sách ngoại giao của Trung Quốc và quan hệ Việt Nam – Trung Quốc 55 Triết học Trung Quốc 56 Tiến trình văn học Trung Quốc 57 Ngôn ngữ tộc người Trung Quốc 58 Kinh tế, xã hội Đài Loan 59 Quan hệ kinh tế Trung Quốc -ASEAN 60 Thể chế chính trị – xã hội Trung Quốc 61 Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN V.2. Ấn Độ học V.2.1. Các học phần bắt buộc 62 Nhập môn Nghiên cứu Ấn Độ 63 Lịch sử Ấn Độ 64 Văn hóa Ấn Độ 65 Địa lý Ấn Độ 66 Tiếng Anh nâng cao 1 67 Tiếng Anh nâng cao 2 68 Tiếng Anh nâng cao 3 69 Tiếng Anh nâng cao 4 70 Tiếng Anh chuyên ngành (Lịch sử) 71 Tiếng Anh chuyên ngành (Văn hóa) 72 Tiếng Anh chuyên ngành (Kinh tế) 73 Tiếng Anh chuyên ngành (Chính trị-Xã hội) V.2.2. Các học phần tự chọn 74 Phong tục tập quán Ấn Độ 75 Quan hệ đối ngoại của Ấn Độ và quan hệ Việt Nam – Ấn Độ 76 Triết học Ấn Độ 77 Kinh tế Ấn Độ 78 Tiến trình văn học Ấn Độ 79 Chính trị Ấn Độ 80 Xã hội Ấn Độ 81 Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật biểu diễn Ấn Độ 82 Tôn giáo Ấn Độ 83 Ngôn ngữ tộc người Ấn Độ V.3 Thái Lan học V.3.1. Các học phần bắt buộc 84 Nhập môn nghiên cứu Thái Lan 85 Lịch sử Thái Lan 86 Văn hóa Thái Lan 87 Địa lý Thái Lan 88 Tiếng Thái nâng cao 1 89 Tiếng Thái nâng cao 2 90 Tiếng Thái nâng cao 3 91 Tiếng Thái nâng cao 4 92 Tiếng Thái chuyên ngành (Văn hóa – Xã hội 1) 93 Tiếng Thái chuyên ngành (Văn hóa – Xã hội 2) 94 Tiếng Thái chuyên ngành (Kinh tế) 95 Tiếng Thái chuyên ngành (Chính trị) V.3.2. Các học phần tự chọn 96 Lịch sử Đông Nam Á 97 Văn hóa Đông Nam Á 98 Quan hệ quốc tế của Thái Lan và Quan hệ Thái Lan – Việt Nam 99 Thái Lan trên con đường phát triển hiện đại 100 Thực hành thuyết trình bằng tiếng Thái Lan 101 Phật giáo ở Thái Lan 102 Nhà nước và hệ thống chính trị Thái Lan 103 Kinh tế Đông Nam Á 104 Tiến trình văn học Thái Lan 105 Nghệ thuật Thái Lan V.4. Korea học V.4.1. Các học phần bắt buộc 106 Nhập môn nghiên cứu Korea 107 Địa lý Hàn Quốc 108 Lịch sử Korea 109 Văn hóa Korea 110 Tiếng Hàn nâng cao 1 111 Tiếng Hàn nâng cao 2 112 Tiếng Hàn nâng cao 3 113 Tiếng Hàn nâng cao 4 114 Tiếng Hàn chuyên ngành 1 (Lịch sử) 115 Tiếng Hàn chuyên ngành 2 (Văn hóa) 116 Tiếng Hàn chuyên ngành 3 (Kinh tế) 117 Tiếng Hàn chuyên ngành 4 (Chính trị – xã hội) V.4.2. Các học phần tự chọn 118 Đối dịch Hàn – Việt 119 Lý thuyết Hàn ngữ học hiện đại 120 Quan hệ quốc tế Hàn Quốc 121 Thể chế chính trị Hàn Quốc 122 Thuyết trình về Hàn Quốc học 123 Kinh tế Hàn Quốc 124 Văn học Hàn Quốc 125 Tư tưởng và tôn giáo Hàn Quốc 126 Quan hệ liên Triều 127 Hán Hàn cơ sở 128 Văn hóa đại chúng Hàn Quốc 129 Phong tục tập quán Hàn Quốc VI. Khối kiến thức niên luận, thực tập và tốt nghiệp 130 Niên luận 131 Thực tập, thực tế VII. Khóa luận hoặc các học phần thay thế 132 Khóa luận tốt nghiệp 133 Học phần thay thế tốt nghiệp 134 Phương Đông trong toàn cầu hóa (Sinh viên chọn 1 học phần ứng với hướng ngành đang học) Trung Quốc học 135 Trung Quốc đương đại Ấn Độ học 136 Ấn Độ đương đại Thái Lan học 137 Ngôn ngữ và tộc người Thái ở Đông Nam Á Korea học 138 Xã hội Hàn Quốc

Tham Khảo Thêm:  Hàn Quốc thuộc châu nào? Ảnh hưởng từ vị trí địa lý đem lại?

5. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Đông phương học Cơ hội việc làm ngành Đông phương học rất rộng mở, sau khi tốt nghiệp ngành này, bạn có thể công tác trong các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, chính trị, văn hóa, kinh tế, ngôn ngữ… gắn với kiến thức về từng quốc gia mà các bạn theo học. Với tấm bằng Cử nhân Đông phương học, bạn có thể đảm nhận các vị trí như:

  • Cán bộ phụ trách các mảng liên quan đến lĩnh vực lịch sử, văn hóa, xã hội, ngoại giao;
  • Chuyên viên ngoại giao, quan hệ quốc tế;
  • Phiên dịch viên, giao dịch viên, hướng dẫn viên, trợ lý Giám đốc, thư ký tổng hợp;
  • Giảng viên ngoại ngữ, giảng dạy và nghiên cứu về lịch sử, văn hóa phương Đông;
  • Hướng dẫn viên du lịch;
  • Biên tập viên.

Lời kết Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng bạn đã có thông tin về ngành Đông phương học. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé!

Nguyên Hạnh Theo Tuyensinhso.vn

jun88.com SHBET 68 game bài 123win Shbet key 789win key 8kbet key 79king bong da truc tuyen Xoilac TV hôm nay

sv388

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

Kênh Cakhia TV tructiepbongda hôm nay

TDTC Sky88 SV368 bj88 shbet88 69VN 2up sv368 cwin01 Ket qua bong da 2up sv388 xem đá gà trực tiếp 123win s666 k8cc xoilac tv xem bóng đá trực tuyến

Ty so truc tuyen bongdalu 2 Bongdainfo